Câu 4 trang 99 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Hai tiếp tuyến tại A, B của đường tròn (O, R) cắt nhau taị M. Biết OM=2R.
Tính số đo góc ở tâm AOB?
Giải
\(MA \bot OA\) (tính chất tiếp tuyến)
Trong ∆MAO có \(\widehat {OAM} = {90^0}\)
\(cos\widehat {AOM} = {{OA} \over {OM}} = {R \over {2R}} = {1 \over 2}\)
\( \Rightarrow \widehat {AOM} = {60^0}\)
\(\widehat {AOM} = {1 \over 2}\widehat {AOB}\) (tính chất 2 tiếp tuyến giao nhau)
\( \Rightarrow \widehat {AOB} = 2\widehat {AOM} = {120^0}\)
Câu 5 trang 99 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho đường tròn (O, R), đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Vẽ dây cung AB. Vẽ dây CD dài bằng R. Tính góc ở tâm DOB. Có mấy đáp số?
Giải
Điểm D có 2 trường hợp :
Nếu điểm D nằm giữa C và B
Ta có C điểm chính giữa của cung AB
số đo cung BC = số đo cung AC = 900
CD = R (gt)
Suy ra : OC = OD = CD = R
\( \Rightarrow \Delta OC{\rm{D}}\) đều \( \Rightarrow \widehat {COD} = {60^0}\)
\( \Rightarrow \) sđ cung CD = sđ cung COD = 600
\( \Rightarrow \) sđ cung BD = sđ cung BC - sđ cung CB = ${90^0} - {60^0} = {30^0}\)
\(\widehat {BOD}\) = sđ cung BD = 300
Nếu C nằm giữa B và D ta có : CD = OC = OD = R
\( \Rightarrow \Delta OCD\) đều \( \Rightarrow \widehat {COD} = {60^0}\)
sđ cung CD = sđ cung COD = 600
sđ cung BD = sđ cung BC + sđ cung CD= \({90^0} + {60^0} = {150^0}\)
\(\widehat {BOD}\) = sđ cung BD = 1500
Câu 6 trang 99 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho hai đường đường tròn (O; R) và (O’;R’) cắt nhau tại A, B. Hãy so sánh R và R’ trong các trường hợp sau:
a) Số đo cung nhỏ AB của (O; R) lớn hơn số đo cung nhỏ AB của (O’; R’).
b) Số đo cung lớn AB của (O; R) nhỏ hơn số đo cung lớn AB của (O; R’).
c) Số đo hai cung nhỏ bằng nhau
Giải
a) Trong (O; R) ta có: \(\widehat {AOB}\) = sđ cung AB (nhỏ)
Trong (O’; R) ta có: \(\widehat {AO'B}\) = sđ cung AB (nhỏ)
Vì số đo cung AB nhỏ của (O; R) lớn hơn số đo cung AB nhỏ của (O’; R’)
Suy ra: \(\widehat {AOB} > \widehat {AO'B}\) (1)
\(\Delta AOO' = \Delta BOO'\) (cạnh – cạnh – cạnh)
\( \Rightarrow \widehat {AOO'} = \widehat {BOO'} = {1 \over 2}\widehat {AOB}\) (2)
\(\widehat {AO'O} = \widehat {BO'O} = {1 \over 2}\widehat {AO'B}\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(\widehat {AOO'} > \widehat {AO'O}\)
Trong \(\Delta AOO'\) ta có: \(\widehat {AOO'} > \widehat {AO'O}\)
Suy ra: O’A > OA hay R’ > R
Trường hợp hình thứ 2, ta lấy đối xứng của (O) qua trục AB ta có kết quả như hình trên.
b) Trong (O; R) số đo cung lớn AB cộng với số đo cung nhỏ AB bằng 3600
Mà số đo cung lớn AB của (O;R) nhỏ hơn số đo cung lớn AB của (O’; R’)
Suy ra số đo cung nhỏ AB của (O; R) lớn hơn số đo cung nhỏ của (O’; R’)
Chứng minh tương tự câu a ta có: R > R’.
c) Số đo hai cung nhỏ của (O; R) và (O’; R’) bằng nhau
\( \Rightarrow \widehat {AOB} = \widehat {AO'B}\)
Suy ra: \(\widehat {AOO'} = \widehat {AO'O} \Rightarrow \Delta AOO'\) cân tại A nên OA = OA’ hay R = R’.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 99, 100 bài 1 góc ở tâm số đo cung Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 7: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A, B. Đường phân giác của góc OBO’ cắt các đường tròn (O), (O’) tương ứng tại C, D...
Giải bài tập trang 99, 100 bài 1 góc ở tâm số đo cung Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 1.1: Cho biết tên của các cặp cung có số đo bằng nhau (nhỏ hơn 1800)...
Giải bài tập trang 101 bài 2 liên hệ giữa cung và dây Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 10: Chứng minh rằng OH < OK...
Giải bài tập trang 101 bài 2 liên hệ giữa cung và dây Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 14: Cho đường tròn (O; R). Hãy vẽ hai cung (không phải là cung lớn) biết rằng....