Bài 34.5 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
34.5. A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có C02 . Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam C02 và 1,8 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
Trả lời
Ta có MA = MB = 14 x 2 = 28 (gam).
A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra C02. Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, MA = 28 gam ---> công thức của A là CO.
B khi cháy sinh ra CO2 và H2O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có \({m_C} = {{4,4} \over {44}} \times 12 = 1,2(gam);{m_H} = {{1,8} \over {18}} \times 2 = 0,2(gam)\)
Vậy mB = mC + mH = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
Gọi công thức phân tử của B là CxHy, ta có :
\(4{C_x}{H_y} + (4x + y){O_2} \to 4xC{O_2} + 2y{H_2}O\)
4 mol 4x mol 2y mol
\({{1,4} \over {28}}mol\) \({{4,4} \over {44}}mol\) \({{1,8} \over {18}}mol\)
=> x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C2H4.
Bài 34.6 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol. |
Trả lời
%O=100-(60+13,33)=26,67
Gọi công thức hóa học của A là \({C_x}{H_y}{O_z}\)
Ta có tỷ lệ: \(x:y:z = {{60} \over {12}}:{{13,33} \over 1}:{{26,67} \over {16}} = 5:13,33:1,67 = 3:8:1\)
Công thức của hợp chất là \({({C_3}{H_8}O)_n}\)
Ta có: (12.3+1.8+16)n=60
<=> 60n=60 ---> n=1
Vậy công thức phân tử của \({C_x}{H_y}{O_z}\) là \({C_3}{H_8}O\)
Bài 34.7 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H20. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Trả lời
Ta có MA = 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra C02, H20 ----> A chứa C, H và không có oxi vì MA = 26 gam/mol.
Gọi công thức của A là CnHm
Phương trình hoá học : \({C_n}{H_m} + (n + {m \over 4}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + {m \over 2}{H_2}O\)
C02 + Ca(OH)2 —> CaC03 + H20
\({n_A} = {{5,2} \over {26}} = 0,2(mol);{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{40} \over {100}} = 0,4(mol)\)
Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C2H2.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 44 bài 35 cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 35.1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10O là...
Giải bài tập trang 45 bài 35 cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 35.5: Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử...
Giải bài tập trang 45, 46 bài 36 metan Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 45: Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong...
Giải bài tập trang 46 bài 36 metan Sách bài tập (SBT) hóa học 9. Câu 36.5: Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8...