Bài 36.1 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
36.1. Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong
A.khí quyển.
B. mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than,
C. nước biển.
D. nước ao
Trả lời
Đáp án B.
Bài 36.2 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
36.2. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí C02 tạo ra ở đktc.
Trả lời
a) Các phương trình hóa học :
\(C{H_4} + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{H_2}O\)
Gọi x là số mol của \(C{H_4}\) => \({V_{C{H_4}}} = n.22,4 = 22,4x\)
y là số mol của \({H_2}\) => \({V_{{H_2}}} = n.22,4 = 22,4y\)
\({V_{hh}} = {V_{C{H_4}}} + {V_{{H_2}}} \Leftrightarrow 22,4x + 22,4y = 11,2\)
\({n_{{H_2}O}} = {m \over M} = {{16,2} \over {18}} = 0,9(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(C{H_4} + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + 2{H_2}O\)
1 mol 1 mol 2 mol
x?mol ?mol ?mol
\(2{H_2} + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{H_2}O\)
2 mol 2 mol
y mol ?mol
\({n_{{H_2}O}} = 2x + y = 0,9\)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{22,4x + 22,4y = 11,2 \hfill \cr 2x + y = 0,9 \hfill \cr} \right.\)
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
\({V_{C{H_4}}} = 22,4.x = 22,4.0,4 = 8,96(l)\)
\(\% {V_{C{H_4}}} = {{8,96} \over {11,2}}.100\% = 80\% ,\% {V_{{H_2}}} = 100\% - 80\% = 20\% \)
c) \({n_{C{O_2}}} = 0,4(mol)\)
Thể tích của khí \(C{O_2}\) : \({V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,4 = 8,96(l)\)
Bài 36.3 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
36.3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Trả lời
Theo đề bài : 22,4 lít 02 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi
=> MA = 16 gam => công thức phân tử của A là CH4.
Bài 36.4 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
36.4. Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau :
a) Metan, hiđro, oxi.
b) Metan, cacbon đioxit, hiđro.
c) Metan, cacbon oxit, hiđro.
Trả lời
a) Đốt các khí:
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.
b) Nhận ra C02 nhờ dung dịch Ca(OH)2, phân biệt CH4 và H2 tương tự câu a.
c) Đốt các khí. Khí không sinh ra CO2 là H2. Hai khí cháy sinh ra CO2 đó là CH4 và CO.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H20, đó là CH4. Khí con lại là CO.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 46 bài 36 metan Sách bài tập (SBT) hóa học 9. Câu 36.5: Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8...
Giải bài tập trang 46, 47 bài 37 etilen Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 37.1: Etilen là chất...
Giải bài tập trang 47 bài 37 etilen Sách bài tập Hóa học 9. Câu 37.5: Chất hữu cơ X khi đốt cháy tuân theo phương trình hoá học...
Giải bài tập trang 47, 48 bài 38 Axetilen Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 38.1: Có các dãy chất sau...