Bài 47.1 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Tiến hành các thí nghiệm sau :
Cho vào ống nghiệm khoảng 3 ml cồn 96°, sau đó nhỏ một vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm. Quan sát sự hoà tan của dầu ăn trong cồn. Thêm từ từ nước vào trong ống nghiệm (mỗi lần khoảng 1 ml), quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.
Trả lời
Cho 3ml cồn 96o , sau đó nhỏ một vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm, quan sát ta thấy dầu ăn không tan trong cồn . Thêm nước từ từ vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng dầu ăn không tan trong cồn nhưng cồn tan rất nhiều trong nước.
Bài 47.2 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
47.2. Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm có điểm gì giống và khác với dầu mỡ dùng để bôi trơn xe, máy (được tách ra từ dầu mỏ) về thành phần, cấu tạo.
Nêu cách phân biệt hai loại chất nêu trên.
Trả lời
- Dầu mỡ dùng làm thực phẩm là dẫn xuất hiđrocacbon, trong phân tử có chứa C, H, O.
- Dầu mỡ dùng để bôi trơn máy là hiđrocacbon, trong phân tử có chứa C, H.
Về cấu tạo : Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm là các este của glixerol và các axit béo.
Dầu mỡ dùng để bôi trơn máy là những hiđrocacbon.
Cách phân biệt : Đun hai loại với dung dịch kiềm. Loại nào tan được trong kiểm đó là dầu, mỡ dùng làm thực phẩm. Loại nào không tan trong kiềm đó là hiđrocacbon ià dầu mỡ dùng để bôi trơn xe, máy.
Bài 47.3 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
47.3. Chất béo tác dụng với kiềm thu được glixerol và
A. một muối của axit béo.
B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo.
D. một hỗn hợp muối của các axit béo
Trả lời
Đáp án D.
Bài 47.4 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá một loại chất béo A bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối Cl7H35COONa và C15H31COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1.
Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của loại chất béo này.
Trả lời
Vì chất béo A khi thuỷ phân chỉ tạo ra hai muối của axit : Đó là C17H35COONa và C15H31COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :1. Vậy este A chứa hai gốc axit C17H35COO- và một gốc axit C15H31COO- nên cấu tạo của este A là :
hoặc
Bài 47.5* Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho m kg chất béo tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 17,72 kg hỗn hợp muối và 1,84 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.
Trả lời
Phương trình hóa học :
\((RCOO){C_3}{H_5} + 3NaOH\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {C_3}{H_5}{(OH)_3} + 3RCOONa\)
1 mol 3 mol 1 mol 3 mol
? 0,02 mol
\({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {{1,84} \over {92}} = 0,02(mol)\)
\({n_{NaOH}} = {{0,02.3} \over 1} = 0,06(mol)\)
\({m_{NaOH}} = 0,06.40 = 2,4(g)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mchất béo +mNaOH = mglixerol +mmuối
mchất béo +2,4 =1,84 +17,72
mchất béo =17,16(kg)
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 57, 58 bài 48 luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 48.1: Có các chất sau...
Giải bài tập trang 58 bài 50 glucozo Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 50.1: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau...
Giải bài tập trang 58 bài 48 luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 48.5: Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo...
Giải bài tập trang 59 bài 50 glucozo Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 50.4: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20....