Bài 32.20 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
32.20. X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150 ml dung dịch AgN03 0,2M. Xác định hai nguyên tố X và Y.
Trả lời
NaX + AgN03 ----> NaN03 + AgX
a mol a mol a mol a mol
NaY + AgN03 -----> NaN03+ AgY
b mol b moi b mol b mol
\({n_{AgN{O_3}}} = {{0,2 \times 150} \over {1000}} = 0,03(mol) \to {m_{AgN{O_3}}} = 0,03 \times 170 = 5,1(gam)\)
\({n_{NaN{O_3}}} = 0,03(mol) \to {m_{NaN{O_3}}} = 0,03 \times 85 = 2,55(gam)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
2,2 + 5,1 = 2,55 + mkết tủa ---> mkết tủa = 4,75 (gam)
(108 + X)a + (108 + Y)b = 4,75 ; a + b = 0,03 (mol)
Xa + Yb + 15,1. Cho X > Y ; Xa + Xb > Xa + Yb > Ya + Yb
\(X > {{1,51} \over {0,03}} > Y \to X > 50,3 > Y\)
X và Y là các halogen liên tiếp, vậy đó là brom (80) và Cl (35,5).
Bài 32.21 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại đệu có hoá trị III là X và Y (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 250 ml dung dịch. Xác định hai kim loại và nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được.
Trả lời
Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khối của 2 kim loại, số mol của 2 kim loại là a
\(2X + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2XC{l_3}\)
a mol 3a/2 mol a mol
\(2Y + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2YC{l_3}\)
a mol 3a/2 mol a mol
Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có :
\({{3a} \over 2} + {{3a} \over 2} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3(mol) \to a = 0,1(mol)\)
Xa + Ya = 8,3 —> 0,1(X + Y) = 8,3 —> X + Y = 83
Vậy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al)
\({C_{M(AlC{l_3})}} = {C_{M(FeC{l_3})}} = {{0,1} \over {0,25}} = 0,4(M)\)
Bài 32.22 Trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
32.22. Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaC03 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,02M.
a) Xác định kim loại X
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho C02 vào nước vôi trong.
Trả lời
a) Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng khí C02 bay ra
\({n_{C{O_2}}} = {{3,3} \over {44}} = 0,075(mol)\)
Phương trình hoá học của phản ứng:
\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\)
a mol a mol
\(XC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow XO + C{O_2}\)
2a mol 2a mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài, ta có :
\(\left\{ \matrix{100a + (X + 60)2a = 6,7 \hfill \cr a + 2a = 0,075 \Rightarrow a = 0,025(mol) \hfill \cr} \right.\)
Giải hệ phương trình trên ta thu được : X = 24 (Mg).
b) \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,02 \times 2,5 = 0,05(mol)\)
\(\underbrace 1_{CaC{O_3}} < \underbrace {{{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}}_{CaC{O_3}\& Ca{{(HC{O_3})}_2}} < \underbrace 2_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}\)
\({{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,075} \over {0,05}} = 1,5\)
Như vậy tạo thành 2 muối : CaC03 và Ca(C03)2
C02 + Ca(0H)2 —> CaC03 + H20
0,05 0,05 0,05 (mol)
Số mol C02 dư : 0,075 - 0,05 = 0,025 (mol) nên có phản ứng
C02 + CaC03 + H20 —> Ca(HC03)2
0,025 0,025 0,025 (mol)
Dung dịch thu được có 0,025 mol Ca(HC03)2
\({C_{MCa{{(HC{O_3})}_2}}} = {{0,025} \over {0,25}} = 0,01(M)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 43 bài 34 khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 34.1: Có các chất sau : CaC03, Na2C03, C2H6, Ç2H6O, CO, C2H4, C2H502N. Các hợp chất trên đều là...
Giải bài tập trang 43, 44 bài 34 khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 34.5: A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có C02 ...
Giải bài tập trang 44 bài 35 cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 35.1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10O là...
Giải bài tập trang 45 bài 35 cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 35.5: Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử...