Câu 24 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép:
a) \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2 = 0\)
b) \(3{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 4 = 0\)
Giải
a) \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2 = 0\)
Phương trình có nghiệm số kép
\( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m \ne 0} \cr
{\Delta = 0} \cr} } \right.\)
\(\eqalign{
& \Delta = {\left[ { - 2\left( {m - 1} \right)} \right]^2} - 4.m.2 \cr
& = 4\left( {{m^2} - 2m + 1} \right) - 8m \cr
& = 4\left( {{m^2} - 4m + 1} \right) \cr
& \Delta = 0 \Rightarrow 4\left( {{m^2} - 4m + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 1 = 0 \cr
& \Delta m = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.1.1 = 16 - 4 = 12 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta m} = \sqrt {12} = 2\sqrt 3 \cr
& {m_1} = {{4 + 2\sqrt 3 } \over {2.1}} = 2 + \sqrt 3 \cr
& {m_2} = {{4 - 2\sqrt 3 } \over {2.1}} = 2 - \sqrt 3 \cr} \)
Vậy với \(m = 2 + \sqrt 3 \) hoặc \(m = 2 - \sqrt 3 \) thì phương trình đã cho có nghiệm số kép.
b) \(3{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 4 = 0\)
Phương trình có nghiệm số kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0\)
\(\eqalign{
& \Delta = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4.3.4 = {m^2} + 2m + 1 - 48 = {m^2} + 2m - 47 \cr
& \Delta = 0 \Rightarrow {m^2} + 2m - 47 = 0 \cr
& \Delta m = {2^2} - 4.1\left( { - 47} \right) = 4 + 188 = 192 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta m} = \sqrt {192} = 8\sqrt 3 \cr
& {m_1} = {{ - 2 + 8\sqrt 3 } \over {2.1}} = 4\sqrt 3 - 1 \cr
& {m_2} = {{ - 2 - 8\sqrt 3 } \over {2.1}} = - 1 - 4\sqrt 3 \cr} \)
Vậy với \(m = 4\sqrt 3 - 1\) hoặc \(m = - 1 - 4\sqrt 3 \) thì phương trình có nghiệm số kép.
Câu 25 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm; tính nghiệm của phương trình theo m:
a) \(m{x^2} + \left( {2x - 1} \right)x + m + 2 = 0\)
b) \(2{x^2} - \left( {4m + 3} \right)x + 2{m^2} - 1 = 0\)
Giải
a) \(m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + m + 2 = 0\)
Nếu m = 0 ta có phương trình: \( - x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
Nếu m ≠ 0 phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\)
\(\eqalign{
& \Delta = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4m\left( {m + 2} \right) \cr
& = 4{m^2} - 4m + 1 - 4{m^2} - 8m \cr
& = - 12m + 1 \cr
& \Delta \ge 0 \Rightarrow - 12m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \le {1 \over {12}} \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt {1 - 12m} \cr
& {x_1} = {{ - \left( {2m - 1} \right) + \sqrt {1 - 12m} } \over {2.m}} = {{1 - 2m + \sqrt {1 - 12m} } \over {2m}} \cr
& {x_2} = {{ - \left( {2m - 1} \right) - \sqrt {1 - 12m} } \over {2.m}} = {{1 - 2m - \sqrt {1 - 12m} } \over {2 + }} \cr} \)
b) \(2{x^2} - \left( {4m + 3} \right)x + 2{m^2} - 1 = 0\)
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\)
\(\eqalign{
& \Delta = {\left[ { - \left( {4m + 3} \right)} \right]^2} - 4.2\left( {2{m^2} - 1} \right) \cr
& = 16{m^2} + 24m + 9 - 16{m^2} + 8 \cr
& = 24m + 17 \cr
& \Delta \ge 0 \Rightarrow 24m + 17 \ge 0 \Leftrightarrow m > - {{17} \over {24}} \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt {24m + 17} \cr
& {x_1} = {{4m + 3 + \sqrt {24m + 17} } \over 4} \cr
& {x_2} = {{4m + 3 - \sqrt {24m + 17} } \over 4} \cr} \)
Câu 26 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Vì sao khi phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có các hệ số a và c trái dấu thì nó có nghiệm?
Áp dụng. Không tính ∆, hãy giải thích vì sao mỗi phương trình sau có nghiệm:
a) \(3{x^2} - x - 8 = 0\)
b) \(2004{x^2} + 2x - 1185\sqrt 5 = 0\)
c) \(3\sqrt 2 {x^2} + \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 - \sqrt 3 = 0\)
d) \(2010{x^2} + 5x - {m^2} = 0\)
Giải
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)
a và c trái dấu \( \Rightarrow ac < 0\) suy ra \( - ac > 0 \Rightarrow - 4ac > 0\)
\(\Delta = {b^2} - 4ac\) ta có \({b^2} \ge 0\); \( - 4ac > 0 \Leftrightarrow {b^2} - 4ac > 0\)
\( \Rightarrow \Delta = {b^2} - 4ac > 0\). Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Áp dụng:
a) \(3{x^2} - x - 8 = 0\)
Có a = 3; c = -8 ⇒ ac < 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) \(2004{x^2} + 2x - 1185\sqrt 5 = 0\)
Có a = 2004; c = \( - 1185\sqrt 5 \) ⇒ ac < 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) \(3\sqrt 2 {x^2} + \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 - \sqrt 3 = 0\)
Có \(a = 3\sqrt 2 > 0;c = \sqrt 2 - \sqrt 3 < 0\) (vì \(\sqrt 2 < \sqrt 3 \))
⇒ ac < 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
d) \(2010{x^2} + 5x - {m^2} = 0\)
Nếu m = 0 phương trình có dạng có 2 nghiệm
Nếu \(m \ne 0 \Rightarrow {m^2} > 0 \Rightarrow - {m^2} < 0\)
\(a = 2010 > 0;c = - {m^2} < 0 \Rightarrow ac < 0.\) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy với mọi m ∈ R thì phương trình \(2010{x^2} + 5x - {m^2} = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 54, 55 bài 4 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 4.1: Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được...
Giải bài tập trang 55 bài 5 Công thức nghiệm thu gọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 27: Xác định a, b’, c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn...
Giải bài tập trang 56 bài 5 Công thức nghiệm thu gọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 30: Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)...
Giải bài tập trang 56 bài 5 Công thức nghiệm thu gọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 34: Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép...