Bài 15.5 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ : M, N, o, p tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ? A. M, N, O, P ; B. N, M, P,O ; C. P, N, M, O ; D. O, N, M, P. |
Trả lời
Đáp án C.
Bài 15.6 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO4 ; c) Fe + CuSO4 ; d) Zn + Pb(NO3)2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO4.
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Trả lời
Những cặp xảy ra phản ứng
a) Zn + 2HCl ------------> ZnCl2 + H2 ;
c) Fe + CuSO4 —-------> FeSO4 + Cu ;
d) Zn + Pb(NO3)2 --------> Zn(NO3)2 + Pb.
Bài 15.7* Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Trả lời
Hướng dẫn giải : Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :
mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :
mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
a) Phương trình hoá học :
Zn + CuSO4 -------> ZnSO4 + Cu
65 gam 160 gam 64 gam
x gam \({{160x} \over {65}}gam\) \({{64x} \over {65}}gam\)
Cách 1
Gọi x là khối lượng Zn tác dụng. Ta có phương trình :
Giải ra, ta có : x = 2,6 gam.
Cách 2 : Phương trình hoá học :
Zn + CuSO4 —-------> ZnSO4 + Cu
x mol x mol x mol x mol
65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 (mol).
mZn tham gia phản ứng : 0,04 x 65 = 2,6 (gam).
c) \({m_{CuS{O_4}}}\) = 0,04 x 160 = 6,4 (gam)
Bài 15.8 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng
Trả lời
Cách 1 :
Cu + 2AgNO3 ---------- > Cu(NO3)2 + 2Ag
64 gam 2 x 108 gam
x gam x’ gam
\({x^,} = {{2 \times 108 \times x} \over {64}}\)
\((6 - x) + ({{2 \times 108} \over {64}} \times x) = 13,6\) => x = 3,2 (gam)
Cách 2 : Khối lượng kim loại tăng : 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Cu + 2AgNO3 --------> Cu(NO3)2 + 2Ag
mol 2 mol
x mol 2x mol
\((2x \times 108) - 64x = 7,6\)
\(152x = 7,6 \to x = 0,05 \to {m_{Cu}} = 3,2(gam)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 19 bài 15, 16, 17 tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 15.9: Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần...
Giải bài tập trang 20 bài 15, 16, 17 tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 15.13: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là...
Giải bài tập trang 20, 21 bài 15, 16, 17 tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 15.17: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là...
Giải bài tập trang 21 bài 15, 16, 17 tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 15.21: Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag...