Câu 12 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:
\(a)\left\{ {\matrix{
{2x + 3y = 7} \cr
{x - y = 6} \cr} } \right.\)
\(b) \left\{ {\matrix{
{3x + 2y = 13} \cr
{2x - y = - 3} \cr} } \right.\)
\(c) \left\{ {\matrix{
{x + y = 1} \cr
{3x + 0y = 12} \cr} } \right.\)
\(d)\left\{ {\matrix{
{x + 2y = 6} \cr
{0x - 5y = 10} \cr} } \right.\)
Giải
\(a) \left\{ {\matrix{
{2x + 3y = 7} \cr
{x - y = 6} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {2 \over 3}x + {7 \over 3}} \cr
{y = x - 6} \cr} } \right.\)
Vẽ đường thẳng \(y = - {2 \over 3}x + {7 \over 3}\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = {7 \over 3}\) \(\left( {0;{7 \over 3}} \right)\)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 3,5\) \(\left( {3,5;0} \right)\)
Vẽ đường thẳng y = x – 6
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 6\) \(\left( {0; - 6} \right)\)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 6\) \(\left( {6;0} \right)\)
Hai đường thẳng cắt nhau tại A (5; -1)
Nghiệm hệ phương trình: (x ; y) = (5; -1)
\(b)\left\{ {\matrix{
{3x + 2y = 13} \cr
{2x - y = - 3} \cr} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {3 \over 2}x + {{13} \over 2}} \cr
{y = 2x + 3} \cr} } \right.} \right.\)
Vẽ đường thẳng \(y = - {3 \over 2}x + {{13} \over 2}\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 6,5\) (0; 6,5)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = {{13} \over 3}\) \(\left( {{{13} \over 3};0} \right)\)
Vẽ đường thẳng y = 2x + 3
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) (0; 3)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 1,5\) (-1,5; 0)
Hai đường thẳng cắt nhau tại B(1; 5)
Vậy nghiệm của hệ phương trình: (x; y) = (1; 5)
\(c)\left\{ {\matrix{
{x + y = 1} \cr
{3x + 0y = 12} \cr} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - x + 1} \cr
{x = 4} \cr} } \right.} \right.\)
Vẽ y = -x + 1
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 1\) (0; 1)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 1\) (1; 0)
Vẽ x = 4
Hai đường thẳng cắt nhau tại C(4; -3)
Vậy nghiệm của hệ phương trình: (x; y) = (4;- 3)
\(d)\left\{ {\matrix{
{x + 2y = 6} \cr
{0x - 5y = 10} \cr} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - {1 \over 2}x + 3} \cr
{y = - 2} \cr} } \right.} \right.\)
Vẽ \(y = - {1 \over 2}x + 3\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) (0; 3)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 6\) (6; 0)
Vẽ y = 2
Hai đường thẳng cắt nhau tại D (10; -2)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (10; -2).
Câu 13 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình
\(\left\{ {\matrix{
{x + 0y = - 2} \cr
{5x - y = - 9} \cr} } \right.\)
a) Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình đã cho. Từ đó xác định nghiệm của hệ.
b) Nghiệm của hệ này có phải là nghiệm của phương trình 3x – 7y = 1 hay không ?
Giải
\(a)\left\{ {\matrix{
{x + 0y = - 2} \cr
{5x - y = - 9} \cr} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = - 2} \cr
{y = 5x + 9} \cr} } \right.} \right.\)
Vẽ x = -2
Vẽ y = 5x + 9
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 9\) (0; 9)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - {9 \over 5} = - 1,8\) (-1,8; 0)
Đường thẳng x = -2 song song với trục tung
Đường thẳng y = 5x + 9 cắt trục tung nên hai đường thẳng đó cắt nhau tại A(-2; -1). Vậy hệ phương trình có nghiệm: (x; y) = (-2; -1)
b) Thay x = -2; y = -1 vào vế trái của phương trình 3x – 7y = 1 ta có:
\(3\left( { - 2} \right) - 7\left( { - 1} \right) = - 6 + 7 = - 1\)
Vế trái bằng vế phải
Vậy cặp (x; y) = (-2; -1) là nghiệm của phương trình 3x – 7y = 1.
Câu 14 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Vẽ hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):x + 2y = 2\) và \(\left( {{d_2}} \right):2x + 3y = 0\)
Hỏi đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right):3x + 2y = 10\) có đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) hay không?
Giải
Vẽ đường thẳng \({d_1}\) là đồ thị của hàm số \(y = - x + 2\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) (0; 2)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 2\) (2; 0)
Vẽ đường thẳng \({d_2}\) là đồ thị của hàm số \(y = - {2 \over 3}x\)
Đồ thị đi qua O(0; 0)
Cho \(x = 3 \Rightarrow y = - 2\) (3; -2)
Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau chúng cắt nhau tại B(6; -4)
Thay tọa độ của điểm B vào vế trái phương trình đường thẳng \({d_3}\) ta có:
\(3.6 + 2.\left( { - 4} \right) = 18 - 8 = 10\)
Tọa độ của điểm B nghiệm đúng phương trình đường thẳng \({d_3}\)
Vậy đường thẳng \({d_3}:3x + 2y = 10\) đi qua giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\).
Câu 15 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Hỏi bốn đường thẳng sau có đồng quy không:
\(\eqalign{
& \left( {{d_1}} \right):3x + 2y = 13 \cr
& \left( {{d_2}} \right):2x + 3y = 7 \cr
& \left( {{d_3}} \right):x - y = 6 \cr
& \left( {{d_4}} \right):5x - 0y = 25 \cr} \)
Giải
Vẽ đường thẳng \({d_3}\) là đồ thị của hàm số y = x – 6
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 6\) (0; -6)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 6\) (6; 0)
Vẽ đường thẳng \({d_4}\) là đường thẳng x = 5
Đường thẳng x = 5 song song với trục tung
Đường thẳng y = x – 6 cắt trục tung nên hai đường thẳng đó cắt nhau tại điểm C(5; -1)
Nếu \({d_1},{d_2}\) cùng đi qua điểm C(5; -1) thì 4 đường thẳng đó đồng quy
Thay tọa độ của C vào vế trái phương trình đường thẳng \({d_1}\)
\(3.5 + 2.\left( { - 1} \right) = 15 - 2 = 13\)
Tọa độ của điểm C nghiệm đúng phương trình đường thẳng \({d_1}\)
Vậy \({d_1}\) đi qua C (5; -1)
Thay tọa độ của C vào vế trái của phương trình đường thẳng \({d_2}\) ta có:
\(2.5 + 3\left( { - 1} \right) = 10 - 3 = 7\)
Tọa độ của điểm C nghiệm đúng phương trình đường thẳng \({d_2}\). Vậy \({d_2}\) đi qua điểm C (5; -1) nên 4 đường thẳng đó đồng quy tại C (5; -1).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 8 bài 2 hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 2.1: Không vẽ đồ thị, hãy giải thích vì sao các hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất...
Giải bài tập trang 9 bài 3 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 16: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế...
Giải bài tập trang 9 bài 3 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 19: Tìm giá trị của a và b để hai đường thằng...
Giải bài tập trang 10 bài 3 giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 22: Tìm giao điểm của hai đường thẳng...