A. Sports (Thể thao)
1) Listen and read. Then answer the question.
(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Click tại đây để nghe:
A recent survey of teenagers in the USA had some surprising results. The survey was a simple one. It asked teenagers: What sports do you like?
These were the ten most popular sports.
Sport |
Position |
Baseball Skateboarding Roller-skating Rollerblading Basketball Football Volleyball Tennis Badminton Swimming |
First Second Third Fourth Fifth Sixth Seventh Eighth Ninth Tenth |
Baseball was the most popular choice even though it is not one of the world’s most popular games. Millions of people play and watch it all round the world. Surprisingly, many teenagers said they liked table tennis.
Dịch bài:
Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiêu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiêu niên: “Bạn thích những môn thể thao nào?”
Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu.
Môn thể thao |
Thứ hạng |
Bóng chày |
Hạng nhất |
Trượt ván |
Hạng hai |
Trượt patin (giày có bánh xe 4 góc) |
Hạng ba |
Trượt patin (giày có bánh xe dọc đế) |
Hạng tư |
Bóng rổ |
Hạng năm |
Bóng đá |
Hạng sáu |
Bóng chuyền |
Hạng bảy |
Quần vợt |
Hạng tám |
Cầu lông |
Hạng chín |
Bơi lội |
Hạng mười |
Questions.
(Câu hỏi)
a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice?
b) Do you like table tennis?
Hướng dẫn giải:
a. No. it isn’t. My first choice is basketball.
b. Yes, I do.
Tạm dịch:
a. Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn?
-> Không. Lựa chọn đầu tiên của tôi là bóng rổ.
b. Bạn có thích chơi bóng bàn không?
-> Có.
2. Take a class survey.
(Thực hiện cuộc khảo sát lớp)
Ask your classmates what sport they like most. Draw this tables in vour exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order.
(Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất và vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự)
Hướng dẫn giải:
Sport |
Number of students |
Position |
Football |
50/60 |
First |
Volleyball |
40/60 |
Second |
Basketball |
30/60 |
Third |
Swimming |
25/60 |
Fourth |
Table tennis |
20/60 |
Fifth |
Tạm dịch:
Môn thể thao |
Số học sinh |
Xếp hạng |
Bóng đá |
50/60 |
Nhất |
Bóng chuyền |
40/60 |
Nhì |
Bóng rổ |
30/60 |
Ba |
Bơi lội |
25/60 |
Tư |
Bóng bàn |
20/60 |
Năm |
3. Listen. Practice with a partner.
(Nghe. Thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
a. Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi giỏi.
b. Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện. Anh ấy chơi một cách điêu luyện
c. Cô ấy là tay bơi chậm. Cô ấy bơi chậm.
d. Cô ấy là tay quần vợt kém. Cô ấy chơi dở.
e. Cô ấy là tay chạy đua nhanh. Cô ấy chạy nhanh.
f. Cô ấy là người đi xe đạp an toàn. Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.
4. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Walking in fun
At my school there are different sports activities but I only take part in one club called "Walking For Fun" or WFF. Last year there was a district walking competition for school children and my school team won the first prize. Everybody was so happy and wished to keep this activity, therefore, we organized this club. The number of participants increases every week. The regular activity of the club is a 5 km walk to the beach on Sunday morning. Another activity is a walk-to-school day (or WTS day). Members living near school volunteer to take a walk instead of taking motorbike or bicycle trips every Wednesday. Walking is a fun, easy and inexpensive activity, and people of all ages and abilities can enjoy it.
Dịch bài đọc:
Đi bộ thật thú vị
Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là “Đi bộ vui" hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là ‘'ngày đi bộ tới trường” (hoặc vào ngày WTS). Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi thứ tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.
Questions.
(Câu hỏi)
a) What sports activity does the writer take part in?
b) Why did the school children organize the WFF?
c) What are the two activities of the club?
d) How far is it from the school to the beach?
e) Which day of the week is the WTS day of the club?
f) Who often takes part in the WTS day?
Hướng dẫn giải:
a. The writer takes part in walking.
b. Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity.
c. The two activities of the club are a “5 km walk to the beach” on Sunday mornings and “a walk - to - school day” on Wednesdays.
d. It’s five kilometers.
e. It's Wednesday.
f. Members living near school often take part in the WTS day.
Tạm dịch:
a) Tác giả tham gia hoạt động thể thao nào?
-> Tác giả tham gia đi bộ.
b) Tại sao các em học sinh tổ chức WFF?
-> Bởi vì năm ngoái họ đã giành giải nhất trong cuộc thi đi bộ của quận và họ muốn giữ lại hoạt động này.
c) Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì?
-> Hai hoạt động của câu lạc bộ là một "5 km đi bộ đến bãi biển" vào buổi sáng chủ nhật và "một ngày đi bộ đến trường" vào thứ Tư.
d) Trường học cách bãi biển bao xa?
-> Năm cây số.
e) Ngày nào trong tuần là ngày WTS của câu lạc bộ?
-> Thứ 4.
f) Ai thường tham gia vào ngày WTS?
-> Các thành viên sống gần trường thường tham gia vào ngày WTS.
5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs.
(Viết. Đổi các tính từ trong ngoặc thành phó từ)
Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. The aim of the program is to teach primary and secondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should ______(clear) remember.
You should ______ (careful) listen to the pool lifeguards, play ______(safe) and stay away from the deep end; and you should not run or walk ______ (careless) around the pool edge.
You should always swim with an aduit and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and ______ (strict) obey all signs.
Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.
Hướng dẫn giải:
Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety awareness for children. The aim of the program is to teach primary and secondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should clearly remember.
You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.
You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.
Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.
Tạm dịch:
Mùa hè sắp đến và trường học trong thành phố của chúng tôi bắt đầu lên kế hoạch để cải thiện ý thức an toàn cho trẻ em. Mục đích của chương trình là dạy cho học sinh tiểu học và trung học về an toàn nước. Sau đây là một số lời khuyên mà mỗi trẻ nên nhớ rõ.
Bạn nên cẩn thận lắng nghe các nhân viên cứu hộ hồ bơi, chơi một cách an toàn và tránh xa mực nước sâu; và bạn không nên chạy hoặc đi bất cẩn xung quanh mép hồ bơi.
Bạn nên luôn luôn bơi với một người lớn và giữa các lá cờ màu đỏ và màu vàng. Bạn cũng nên nghe các nhân viên cứu hộ và tuân thủ nghiêm ngặt mọi dấu hiệu.
Bơi lội có thể vui nhưng tai nạn có thể xảy ra. Nhận thức được những rủi ro là cách chơi nước an toàn.
6. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Click tại đây để nghe:
What do you like to do?
Do you like to skateboard,
And do a great jump?
Do you land on your back
With a terrible bump?
Or do you fly along
At the speed of sound,
And skillfully land
With your feet on the ground?
Tạm dịch:
Bạn thích làm gì?
Bạn có thích ván trượt không,
Và nhảy thật cao?
Bạn có tiếp đất bằng lưng
Với một vết sưng khủng khiếp?
Hay bạn bay cùng
Với tốc độ của âm thanh,
Và tiếp đất khéo léo
Với bàn chân của bạn trên mặt đất?
Loigiaihay.com
(4) Complete the passage with the modal verbs in the box (Biền vào đoạt: vãn bang những trợ đụng từ khiếm khuyết trong khung)
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 14
1) Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2) Listen and read. Then practice with a partner (Nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
1) Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2) Listen. Write the times of the programs (Nghe. Viết giờ cho các chương trình)