B. A bad toothache (Đau răng)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Minh: Ow!
Hoa: What's the matter, Minh?
Minh: I have a toothache.
Hoa: Are you going to the dentist?
Minh: Yes, I am. I have an appointment at 10.30 this morning, but I’m scared.
Hoa: Why?
Minh: I hate the sound of the drill. It’s so loud.
Hoa: I understand how you feel, but don't worry. Last week, the dentist filled a cavity in my tooth.
Minh: Were you scared?
Hoa: I was a little scared, but the dentist was kind. She looked at my teeth and told me not to worry. Then she filled it. It stopped hurting afterwards. I felt a lot better after she fixed my tooth.
Minh: You're right. I feel less scared now. Thanks, Hoa.
Hoa: You're welcome, Minh. Good luck!
Dịch bài:
Minh : Ôi!
Hoa : Bạn làm sao vậy Minh?
Minh : Mình bị đau răng.
Hoa : Bạn định đi nha sĩ khám chứ?
Minh : Vâng. Mình có cái hẹn vào lúc 10 giờ 30 sáng nay nhưng mình sợ quá!
Hoa : Sao vậy?
Minh : Mình ghét âm thanh của máy khoan. Nó rất ồn.
Hoa : Mình hiểu được bạn cảm thấy thế nào mà, nhưng đừng lo. Tuần rồi, nha sĩ đã trám lỗ sâu trong răng mình đấy.
Minh : Thế bạn có sợ không?
Hoa : Mình hơi sợ, nhưng cô nha sĩ tử tế lắm. Cô ấy khám răng mình và bảo mình đừng lo. Sau đó cô ấy trám lại. Sau đó nó hết đau liền. Mình cảm thấy đỡ hơn nhiều sau khi cô ấy chữa răng cho mình.
Minh : Bạn đúng đấy. Mình cảm thấy ít sợ hơn rồi. Cám ơn nhé, Hoa.
Hoa : Có gì đâu. Chúc may mắn nhé!
Now answer.
(Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a) What is wrong with Minh?
b) Does Minh like going to the dentist? How do you know?
c) Why did Hoa go to the dentist last week?
d) What did the dentist do?
About you.
(Về bạn.)
e) What did you do the last time you had a bad toothache?
f) Are you scared of seeing the dentist?
Hướng dẫn giải:
a) Minh has a toothache.
b) No, he doesn't. Because he hates the sound of the drill and he feels scared.
c) Last week, Hoa went to the dentist’s because her tooth had a cavity.
d) She filled it.
e) I went to a dentist.
f) No. I am not.
Tạm dịch:
a) Minh có điều gì không ổn?
-> Minh bị đau răng.
b) Minh có thích đi nha sĩ không? Làm thế nào bạn biết được?
-> Minh không thích đi nha sĩ. Bởi vì anh ấy ghét âm thanh của máy khoan và anh ấy sợ.
c) Tuần trước tại sao Hoa đi gặp nha sĩ?
-> Tuần trước, Hoa đến nha sĩ vì răng cô ấy bị sâu.
d) Nha sĩ đã làm gì?
-> Nha sĩ đã trám chỗ sâu lại.
e) Lần trước bạn đã làm gì khi bạn bị đau răng nặng?
-> Tôi đã đi khám nha sĩ.
f) Bạn có sợ gặp nha sĩ không?
-> Không. Tôi không sợ.
2. Listen and answer.
(Nghe và trả lời)
Click tại đây để nghe:
Questions.
(Câu hỏi)
a) What is Dr Lai's job?
b) What clothes does Dr Lai wear to work?
c) How to most children feel when they come to see Dr Lai?
d) How does Dr Lai help these children?
Hướng dẫn giải:
a) Doctor Lai is a dentist at ỌuangTrung school.
b) She wears a uniform to work.
c) Most children feel scared when they come to see Dr. Lai.
d) She gives the children some advice, tells them how to look after their teeth and reminds them to clean their teeth regularly.
Tapesript:
Dr. Lai is a dentist at Quang Trung school.
She looks after all the students’ teeth.
Dr Lai’s office is clean and so is her uniform.
She always washes her hands after each child leaves.
Many children are scared when they come to see Dr Lai, but she is a kind woman, she explains what will happen so they are not afraid.
Dr Lai gives the children advice.
She tell them how to look after their teeth.
She reminds them to clean their teeth regularly and eat sensibly.
Tạm dịch:
a) Bác sĩ Lai làm nghề gì?
-> Bác sĩ Lai là nha sĩ ở trường Quang Trung.
b) Bác sĩ Lai mặc quần áo gì đi làm?
-> Bác ấy mặc đồng phục khi đi làm.
c) Hầu hết các đứa trẻ cảm thấy như thế nào khi gặp Bác sĩ Lai?
-> Hầu hết trẻ em đều sợ khi gặp bác sĩ Lai.
d) Bác sĩ Lai giúp những đứa trẻ này như thế nào?
-> Bác ấy cho trẻ em lời khuyên, bảo chúng cách chăm sóc răng và nhắc nhở chúng làm sạch răng thường xuyên.
***
Bác sĩ Lai là một nha sĩ tại trường Quang Trung.
Cô ấy chăm sóc toàn bộ răng của học sinh.
Văn phòng của bác sĩ Lai sạch sẽ và đồng phục của cô ấy cũng vậy.
Cô ấy luôn rửa tay sau khi mỗi đứa trẻ rời đi.
Nhiều đứa trẻ sợ hãi khi đến gặp bác sĩ Lai, nhưng cô ấy là một người phụ nữ tử tế, cô ấy giải thích điều gì sẽ xảy ra để họ không sợ.
Bác sĩ Lai đưa ra lời khuyên cho trẻ em.
Cô nói với họ cách chăm sóc răng của họ.
Cô nhắc nhở họ làm sạch răng thường xuyên và ăn uống hợp lý.
3. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
Minh is sitting in Dr Lai’s surgery. Dr Lai is checking his teeth.
Dr Lai is kind. She smiles at Minh and says, ‘Don't worry. MinhẾ You have one small cavity, but it isn't serious. Your other teeth are fine.'
Minh is very happy. Dr Lai fills the cavity in Minh's tooth. She finishes in less than 10 minutes. Minh is very pleased. Then Dr Lai sits down and talks to Minh again.
“How often do you brush your teeth, Minh?" she asks. Minh looks worried again.
'Oh, I ... Well, sometimes I forget to brush my teeth.’
‘Try not to forget', Dr Lai says.
‘Brushing your teeth is very important. Clean teeth are healthy teeth!’
Dịch bài:
Minh đang ngồi ở phòng khám của bác sĩ Lai. Bác sĩ Lai đang kiểm tra răng của anh.
Bác sĩ Lai thật tử tế. Cô ấy cười với Minh và nói "Đừng lo nhé Minh, em có một lỗ răng sâu nhỏ, không nghiêm trọng lắm. Những cái răng khác của em đều ổn cả”.
Mình thấy rất vui. Bác sĩ Lai trám lỗ răng sâu trong răng của Minh. Cô làm xong việc không tới 10 phút. Minh rất hài lòng. Sau đó bác sĩ Lai ngồi xuống nói chuyện với Minh lần nữa.
Cô ấy hỏi “Minh, bao lâu em đánh răng một lần?'' Minh lại trông có vẻ lo lắng. "Ồ, em..., à., đôi khi em quên đánh răng"
Bác sĩ Lai nói “Cố gắng đừng quên, việc đánh răng rất quan trọng đấy. Răng sạch là răng khoẻ”
Now complete the story
(Bây giờ điền vào câu chuyện)
Minh is very _______ and Dr. Lai notices this. She _______ at Minh and tells not to worry. She explains one of his teeth has a _______. He has to _______ them regulariy. After Dr. Lai fils his tooth. Minh leaves. He is very _______
Hướng dẫn giải:
Minh is very nervous and Dr. Lai notices this. She smiles at Minh and tells not to worry. She explains one of his teeth has a cavity. He has to clean brush them regulariy. After Dr. Lai fils his tooth. Minh leaves. He is very pleased.
Tạm dịch:
Minh rất lo lắng và bác sĩ Lai nhận thấy điều này. Cô ấy mỉm cười với Minh và bảo đừng lo lắng. Cô giải thích một trong những chiếc răng của mình có một lỗ sâu. Anh ta phải làm sạch chúng thường xuyên. Sau khi bác sĩ Lai nhổ răng. Minh rời đi. Anh ấy rất hài lòng.
4. Ask and answer questions with a partner. Use the words to help you.
(Hỏi và đáp với bạn cùng học. Dùng từ để giúp em)
Hướng dẫn giải:
a) Minh's tooth hurts.
Why?
Because he has a cavity.
b) He looks nervous?
Why?
Because he is seeing a dentist.
c) The cavity isn't serious.
Why?
Because it’s very small.
d) Minh looks happy.
Why?
Because his teeth are ok now.
Tạm dịch:
a) Răng của Minh đau.
Tại sao?
Bởi vì anh ta có một lỗ sâu.
b) Trông anh ta có vẻ lo lắng?
Tại sao?
Bởi vì anh ta sắp đi khám nha sĩ.
c) Chỗ sâu không nghiêm trọng.
Tại sao?
Bởi vì nó rất nhỏ.
d) Minh có vẻ hài lòng.
Tại sao?
Bởi vì răng của anh ấy đã ổn.
5. Write. Complete this poster with a partner.
(Viết. Hoàn chỉnh tờ áp phích chương này với bạn cùng học)
Hướng dẫn giải:
Take care of your teeth | |
Do | Don’t |
- Brush teeth after meals - Use a good toothbrush - Use good toothpaste - Go to a dentist when having a toothache |
- Use an old toothbrush - Eat lots of candy and sweets |
Tạm dịch:
Chăm sóc răng của bạn
Nên làm | Không nên làm |
- đánh răng sau bữa ăn - dùng bàn chải tốt - dùng kem đánh răng tốt - đi khám nha sĩ khi đau răng |
- dùng bàn chải đánh răng đã cũ - ăn nhiều kẹo và đồ ngọt |
6. Play with words.
(Chơi chữ)
Tạm dịch:
Sue thông thái của mình đánh răng
nhiều lần trong ngày.
Cô ấy không bao giờ chạm vào thức ăn không tốt cho sức khỏe,
Và tránh xa các nha sĩ.
Simon ngốc nghếch không chăm sóc răng của mình,
Ăn quá nhiều bánh.
Bây giờ anh ấy rất đau,
Bởi vì anh ấy đau răng.
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 7 unit 11
1/ Listen. The pratice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2/ Listen. Then write the missing word. (Nghe. Sau đó điền các từ thiếu)
1/ Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2/Take a survey. Draw this table in your exercise book.