A. Holiday in Nha Trang (Kỳ nghỉ ở Nha Trang)
Ba: Hi, Liz. Welcome back.
Liz: Hello, Ba. How are you?
Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?
Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.
Ba: What did you think of Nha Trang?
Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive.
Ba: What places did you visit?
Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.
Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?
Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.
Ba: Were you tired after the trip?
Liz: No, I wasn't. I had a great time.
Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.
Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?
Ba: Mình khoẻ, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?
Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.
Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?
Liz: Ồ. Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng rất đắt.
Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?
Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.
Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?
Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.
Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?
Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.
Now answer. Number the sentences.
(Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)
□ Liz bought souvenirs.
□ Liz visited Tri Nguyen Aquarium.
□ Liz returned to Ha Noi.
□ Liz went to Nha Trang.
□ Liz talked to Ba about her vacation.
Hướng dẫn giải:
4 - Liz bought souvenirs.
3 - Liz visited Tri Nguyen Aquarium.
5 - Liz returned to Ha Noi.
2 - Liz went to Nha Trang.
1 - Liz talked to Ba about her vacation.
Tạm dịch:
1 - Liz kể với Ba về kỳ nghỉ của cô ấy.
2 - Liz đã đến Nha Trang.
3 - Liz đã đến bể cá Trí Nguyên.
4 - Liz đã mua quà lưu niệm.
5 - Liz đã trở lại Hà Nội.
2. Listen and read. Then answer the questions.
(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.
There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.
After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.
Dịch bài:
Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ đủ màu là đẹp nhất.
Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.
Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.
Questions.
(Câu hỏi)
a) Who went to the aquarium with Liz?
b) What did the Robinsons see there?
c) What did they buy in the souvenir shop?
d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this?
e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know?
f) Why did Liz eat noodles for lunch?
Hướng dẫn giải:
a. Her parents went to the aquarium with her.
b. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.
c. They bought a cap and a poster.
d. Yes, she did. She wore it all day.
e. Yes, they did. They ate fish and crab.
f. Because she remembered the colorful small fish in the aquarium.
Tạm dịch:
a) Ai đi đến hồ cá với Liz?
-> Bố mẹ cô ấy đã đến bể cá với cô ấy.
b) Gia đình Robinson đã xem gì ở đó?
-> Họ đã ngắm cá mập, cá heo, rùa và nhiều loại cá.
c) Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?
-> Họ đã mua 1 chiếc mũ lưỡi trai và một tờ quảng cáo.
d) Liz có thích chiếc mũ không? Câu nào cho bạn biết điều này?
-> Có. Cô ấy đội nó cả ngày.
e) Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?
-> Có. Họ ăn cá và cua.
f) Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?
-> Bởi vì cô ấy nhớ những cú cá đầy màu sắc ở bể cá.
Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium.
(Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)
Hướng dẫn giải:
a. The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.
b. They saw many different types of fish.
c. They went to the souvenir shop.
d. Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it.
e. They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodle instead.
Tạm dịch:
a. Gia đình Robinson đi đến bể cá Trí Nguyên.
b. Họ thấy nhiều loại cá khác nhau.
c. Họ đến cửa hàng lưu niệm.
d. Bà Robinson đã mua một tấm áp phích và ông Robinson đã mua một chiếc mũ với hình ảnh một con cá heo trên đó.
e. Họ ăn trưa tại một quán ăn. Ông bà Robinson ăn hải sản, nhưng Liz thì không. Thay vào đó, cô ấy ăn mỳ.
3. Listen. Write the letter of the sentences you hera.
(Nghe. Viết mẫu tự của câu em nghe)
Click tại đây để nghe:
Questions.
(Câu hỏi)
a) The Robinsons returned to Ha Noi by train.
b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.
c) This was the second time Liz saw the paddies.
d) This was the first time Liz saw the paddies.
e) They stopped at the restaurant for a short time.
f) They stopped at the restaurant for a long time.
g) Mr. Robinson bought some food for Liz.
h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.
i) They arrived home in the afternoon.
j) They arrived home in the evening.
Hướng dẫn giải:
a. The Robinsons returned to Ha Noi by bus.
c. This was tile first time Liz saw the paddies.
e. They stopped at the restaurant for a short time.
h. Mrs. Robinson bought some food for Liz.
j. They arrived home in the evening.
Tapescript:
The Robinsons had a great holiday in Nha Trang.
Unfortunately, the holiday soon ended and it was time to return home.
They took a bus back to Ha Noi.
Liz was excited as the bus drove through the countryside. She saw rice paddies for the first time.
Everything looked calm and peaceful.
At four o’clock, the bus stopped at a small roadside restaurant for 10 minutes.
Mr Robinson was asleep, so Mrs Robinson bought some peanuts and ice cream for Liz.
The bus arrived in Ha Noi at about 7 pm.
Tạm dịch:
a) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.
b) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.
c) Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.
d) Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.
e) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.
f) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian dài.
g) Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.
h) Bà Robinson mua thức ăn cho Liz.
i) Họ về nhà vào buổi chiều.
j) Họ về nhà vào buổi tối.
***
Gia đình Robinsons đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang.
Thật không may, kỳ nghỉ sớm kết thúc và đã đến lúc trở về nhà.
Họ bắt xe buýt về Hà Nội.
Liz vui mừng khi xe buýt chạy qua vùng nông thôn. Lần đầu tiên cô nhìn thấy cánh đồng lúa.
Mọi thứ trông tĩnh lặng và thanh bình.
Vào lúc bốn giờ, xe buýt dừng tại một nhà hàng nhỏ bên lề đường trong 10 phút.
Ông Robinson đã ngủ, vì vậy bà Robinson đã mua một số đậu phộng và kem cho Liz.
Xe buýt đến Hà Nội vào khoảng 7 giờ tối.
4. Read Ba’s diary.
(Đọc nhật ký của Ba)
Click tại đây để nghe:
Dịch bài:
Ngày 12 tháng Bảy
Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.
Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.
Liz bằng tuổi mình. Chúng mình thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng mình đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.
Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng mình sẽ ăn tối cùng nhau.
Now make these sentences true.
(Viết lại những câu này cho đúng)
a) Liz lived a long way from Ba.
b) Liz learned Vietnamese in the USA.
c) Liz collects stamps.
d) Liz's aunt lives in Viet Nam.
e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.
f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.
g) Ba is never going to see Liz again.
Hướng dẫn giải:
a. Liz lived next door to Ba.
b. Liz learns Vietnamese in Vietnam.
c. Liz doesn’t collect stamps.
d. Liz’s aunt lives in New York.
e. The Robinson didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi.
f. The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch.
g. Ba is going to see Liz again.
Tạm dịch:
a. Liz sống cạnh nhà Ba.
b. Liz học tiếng Việt ở Việt Nam.
c. Liz không thu thập tem.
d. Cô của Liz sống ở New York.
e. Robinson đã không chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh. Họ chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của Hà Nội.
f. Robinson đã chuyển đi. Ba không vui hay buồn vì anh và Liz có thể giữ liên lạc.
g. Ba sẽ gặp lại Liz.
5. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Click tại đây để nghe:
I walk to school every day.
I am walking there today.
I walk to school every day.
I walked there yesterday.
I go to the park every day.
I am going there today.
I go to the park every day.
I went there yesterday.
I play soccer every day.
I am playing soccer today.
I play soccer every day.
I played soccer yesterday.
Tạm dịch:
Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Tôi đang đi bộ đến đó ngày hôm nay.
Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Tôi đã đến đó hôm qua.
Tôi đi đến công viên mỗi ngày.
Tôi sẽ đến đó hôm nay.
Tôi đi đến công viên mỗi ngày.
Tôi đã đến đó hôm qua.
Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.
Tôi đang chơi bóng đá ngày hôm nay.
Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.
Tôi chơi bóng đá hôm qua.
Loigiaihay.com
1/ Listen. Then practice with a partner 2/ Answer, 4/ Write. Put the verbs in brakcts in the simple past tense. (Viết. Viết động từ trong ngoặc ở thì qua khứ đơn)
1/ How much is it? 2/ Prepositions (Giới từ), 3/ Past simple tenses (Thì quá khử đơn), 4/ Simple tenses (Các thì đơn)