Bài 1. Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh ở chim.
Lời giải:
Kiểu bay vỗ cánh |
Kiểu bay lượn |
Đập cánh liên tục |
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục - Cánh dang rộng mà không đập |
Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh |
Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khồng khí và sự thay đổi của luồng gió |
Bài 2. Lập bảng so sánh hệ tiêu hoá của chim với thằn lằn.
Lời giải :
Đặc điểm | Thằn lằn | Chim |
Khác nhau |
- Cơ quan bắt, giữ mồi là lưỡi, miệng. - Miệng không có mỏ - Thực quản là ống thẳng, ngắn không có diều |
- Miệng có mỏ bằng chất sừng làm nhiệm vụ gắp, lấy mồi - Thực quản dài, trên thực quẳn có chỗ phình to gọi là diều là nơi tạm chứa thức ăn, diều tiết dịch làm mềm thức ăn (hạt) rồi chuyển vào dạ dày - Dạ dày chia thành 2 phần : dạ dày tuyến giáp với thực quản có các tế bào tiết dịch vị, dạ dày cơ phía dưới gồm những sợi cơ phát triển mạnh, to cứng, khoẻ có thể nghiền nát các loại hạt một cách dễ dàng (gọi là mề) sau đó chuyển vào ruột non ; đổ vào đầu ruột non là các ống dẫn mật do gan tiết ra và các ống dẫn tuỵ, gần cuối ruột già có 2 mẩu ruột tịt trước khi đổ vào huyệt - Không có đoạn ruột thẳng |
Bài 3.
Lời giải:
Điểm so sánh | Thằn lằn | Chim |
Khác nhau |
- Hai phế quản ngấn hơn - Phế quản không phân thành những ống nhỏ - Không có những túi khí riêng - Không khí từ ngoài vào được trao đổi một lần |
- Hai phế quản dài hơn - Phế quản phân thành nhiều ống khí nhỏ nối với nhau thành một mạng ống khí - Có các túi khí riêng giúp không khí qua phổi dễ dàng khi chim bay - Không khí từ ngoài vào được trao đổi hai lần gọi là hiện tượng trao đổi khí kép |
Giống nhau |
- Hô hấp hoàn toàn bằng phổi - Phổi đã hình thành nhiều vách ngăn nhằm làm tăng diện tích trao đổi khí - Đường hô hấp dẫn không khí gồm mũi, khí quản, phế quản - Động tác hô hấp được thực hiện có liên quan đến sự thay đổi thể tích của lổng ngực do các cơ liên sườn co, duỗi |
Bài 4. Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống tron2, bảng sau về sự đa dạng của lớp Chim :
Lớp | ....... |
Số lượng | ....... |
Nhóm | ....... |
Đặc điểm cơ thể | ....... |
Tập quán và môi trường sống | ....... |
Đại diện | ....... |
Lớp | Chim |
Số lượng | Khoảng 9600 loài |
Nhóm |
-Chim chạy -Chim bơi -Chim bay |
Đặc điểm cơ thể |
-Cánh ngắn, cơ ngực kém phát triển, lông cánh và bộ lông đuôi ngắn, mềm, chân to khoẻ, 2-3 ngón phát triển -Cánh dài, khoẻ, lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, cơ ngực rất phát triển, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi -Cánh và cơ ngực phát triển, chân thường có 4 ngón |
Tập quán và môi trường sống |
-Sống ở thảo nguyên, hoang mạc -Vùng bờ biển Nam Bán Cầu, bơi lội trong biển, đi đứng vụng về -Thường ở cạn, một số ít bơi lội, bay được |
Đại diện |
-Đà điểu -Chim cánh cụt -Chim bồ câu, vịt trời, mòng két |
Giải bài tập trang 98 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như...
Giải bài tập trang 105 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 1: Hãy nêu đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ...
Giải bài tập trang 105 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 6:
Giải bài tập trang 105 chương 6 ngành động vật có xương sống Sách bài tập (SBT) Sinh học 7. Câu 10: Trình bày đặc điểm chung của bộ Linh trưởng...