THINK! What do you usually do with your friends at the weekend?
(Hãy nghĩ xem! Bạn thường làm)
Lời giải:
At the weekend, I and my friends usually go the park near our school to play outdoor games, have a picnic, chat, sing and dance together.
(Vào cuối tuần, tôi và các bạn thường đến công viên gần trường để chơi các trò chơi ngoài trời, dã ngoại, tán gẫu, ca hát và nhảy múa cùng nhau.)
gì với các bạn vào cuối tuần?
Exercise 1. Look at the programme for Special days at Highfield School. Check any new words. Which activities interest you? Which don't interest you?
(Nhìn vào chương trình cho những ngày Đặc biệt tại Trường Highfield. Kiểm tra bất kỳ từ mới nào. Những hoạt động nào em quan tâm? Em không quan tâm đến cái nào?)
Phương pháp:
Special days at Highfield School (Ngày đặc biệt ở trường Highfield) Come with your family! All welcome. (Hãy đến cùng gia đình các em! Mọi người đều được chào mừng.) |
|
International Day - Saturday 11th (Quốc khánh – thứ Bảy ngày 11) |
Family Fun Day - Saturday 25th (Ngày vui gia đình – thứ Bảy ngày 25) |
Morning: dance competition, cooking class (Buổi sáng: thi khiêu vũ, lớp học nấu ăn) |
Morning: family sports, face painting (Buổi sáng: thể thao gia đình, vẽ khuôn mặt) |
Lunch: barbecue (Bữa trưa: tiệc nướng ngoài trời) |
Lunch: barbecue (Bữa trưa: tiệc nướng ngoài trời) |
Afternoon: culture quiz, music concert (Buổi chiều: đố vui về văn hóa, hòa nhạc) |
Afternoon: costume competition, mini zoo (Buổi chiều: cuộc thi trang phục, sở thú nhỏ) |
Evening: disco (Buổi tối: nhạc sôi động) |
Evening: fireworks (Buổi tối: pháo hoa) |
Lời giải:
- I’m interested in dance competition, cooking class, culture quiz, family sports, face painting and costume competion because I like something funny and active.
(Tôi quan tâm đến cuộc thi khiêu vũ, lớp học nấu ăn, câu đố văn hóa, thể thao gia đình, vẽ mặt và trình diễn trang phục vì tôi thích thứ gì đó vui nhộn và năng động.)
- I’m not interested in music concert, disco, mini zoo veery much because I don’t like indoor activities.
(Tôi không quan tâm nhiều đến buổi hòa nhạc, vũ trường, vườn thú nhỏ vì tôi không thích các hoạt động trong nhà.)
Exercise 2. Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do?
(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì?)
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the (1)………….. .
Gareth: No? I like the sound of the (2)………….. in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the (3)…………..?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4)………….. and the concert. Then we can go to the (5)………….. in the evening.
Daisy: OK. Great.
Lời giải:
1. cooking class |
2. concert |
3. disco |
4. dance competition |
5. disco |
They decide to go to the dance competition and the concert, and the disco in the evening.
(Họ quyết định đi đến cuộc thi nhảy và hòa nhạc, và nhạc sôi động vào buổi tối.)
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the (1) cooking class.
Gareth: No? I like the sound of the (2) concert in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the (3) disco?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4) dance competition and the concert. Then we can go to the (5) disco in the evening.
Daisy: OK. Great.
Tạm dịch:
Daisy: Chào. Đó là Ngày Quốc tế tại trường vào thứ Bảy.
Gareth: Ồ, vâng. Có chương trình gì không?
Daisy: Rất nhiều thứ. Xem này!
Gareth: Ừm. Bạn muốn làm gì?
Daisy: Ừm, mình không thực sự hứng thú với lớp học nấu ăn.
Gareth: Không á? Mình thích âm thanh của buổi hòa nhạc vào buổi chiều.
Daisy: Đúng vậy, còn vũ trường thì sao?
Gareth: Được thôi. Hãy đến với cuộc thi khiêu vũ và buổi hòa nhạc. Sau đó, chúng ta có thể đi đến vũ trường vào buổi tối.
Daisy: Được rồi. Tuyệt quá
Exercise 3. Watch or listen again. Then practise the dialogue.
(Xem hoặc nghe lại. Sau đó thực hành bài hội thoại.)
Lời giải:
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the cooking class.
Gareth: No? I like the sound of the concert in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the disco?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the dance competition and the concert. Then we can go to the disco in the evening.
Daisy: OK. Great.
Exercise 4: Study the Key Phrases. Then complete the mini-dialogue. Use some of the ideas from the Family Fun Day programme in exercise 1.
(Nghiên cứu Key Phrases. Sau đó hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. Sử dụng các ý tưởng từ chương tringf Family Fun Day ở bài 1.)
A: It's Family Fun Day at the school on Saturday. What do you……………….. ?
B: I like the………………..of the……………….. .
A: Right, and what about the……………….. ?
B: OK. Let's go to the.……………….. and the……………….. .
KEY PHRASES |
Making plans and suggestions What's on? What do you want to do / see? I'm not really interested in (the)... . I like the sound of (the) ... . What about (the)... ? Let's go to (the) ... . |
Phương pháp:
KEY PHRASES (Các cụm từ quan trọng) |
Making plans and suggestions (Lên kế hoạch và đề xuất) What's on? (Có chương trình gì?) What do you want to do / see? (Bạn muốn làm/ xem gì) I'm not really interested in (the)... . (Mình không thật sự hứng thú với… .) I like the sound of (the) ... . (Mình thích âm thanh của… .) What about (the)... ? (Còn… thì sao?) Let's go to (the) ... . (Hãy đi đến… .) |
Lời giải:
A: It's Family Fun Day at the school on Saturday. What do you want do do?
B: I like the family sports and face paiting.
A: Right, and what about the costume competition?
B: OK. Let's go to the costume competition and the mini zoo. Then we can watch fireworks in the evening.
Tạm dịch:
A: Đó là Ngày Gia đình Vui vẻ tại trường vào Thứ Bảy. Bạn muốn làm gì?
B: Mình thích các môn thể thao gia đình và vẽ khuôn mặt.
A: Được, còn phần thi trang phục thì sao?
B: Đồng ý. Hãy đến với phần thi hóa trang và vườn thú nhỏ xinh. Sau đó, chúng ta có thể ngắm pháo hoa vào buổi tối.
Exercise 5. USE IT! Work in pairs. Look at the cinema programme. Prepare and practise a new dialogue. Use the dialogue in exercise 2 and the Key Phrases.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nhìn vào chương trình điện ảnh. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài tập 2 và các Cụm từ quan trọng.)
Lời giải:
A: Hi. It's a special day at Vista Cinema on Saturday.
B: Oh yes. What's on?
A: A lot of films. Look!
B: Mmm. What do you want to see?
A: Well, I'm not really interested in The Hunger Sports.
B: No? I like Ocean Paraside.
A: Right, and what about Beautiful Life?
B: Yes, it’s quiet OK. But the two films are on quite early and our English class doesn’t finish until 2:15 p.m.
A: So, let's see Ironwoman, it’s on at 2.30 p.m.
B: Okay. Great.
Tạm dịch:
A: Xin chào. Đó là một ngày đặc biệt tại Rạp chiếu phim Vista vào thứ Bảy.
B: Ồ, vâng. Có chương trình gì à?
A: Rất nhiều phim. Xem này!
B: Ừm. Bạn muốn xem gì?
A: Chà, tôi không thực sự hứng thú với The Hunger Sports.
B: Không á? Tôi thích Ocean Paraside.
A: Được, còn Cuộc sống tươi đẹp thì sao?
B: Ừm, cũng được đó. Nhưng hai bộ phim chiếu khá sớm và lớp học tiếng Anh của chúng ta đến 2:15 chiều mới kết thúc.
A: Vậy, chúng ta hãy xem Ironwoman, phát sóng lúc 2h30 chiều nhé.
B: Được đấy. Tuyệt vời.
Giaibaitap.me
Giải bài tập Writing: A special day - Unit 2. Days trang 31, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 4. Look at the words in blue in the text. How do you say also in your language? Then choose the correct words.
Giải bài tập CLIL: Geogrpahy (Time zones) - Unit 2. Days trang 32, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 1. Check the meanings of the words in the box. Read the text and match the words to numbers 1-7 on the map.
Giải bài tập Puzzles and games - Unit 2. Days trang 33, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 2. SENTENCE NOUGHTS AND CROSSES. Work in pairs. One of you is a nought (O) and the other is a cross (X). Take turns saying sentences about your partner. Use the present simple affirmative or negative.
Giải bài tập Progress review 1 trang 34, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Exercise 1. Complete the words in the text.