Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Unit 3: Friends

Giải tiếng Anh 6 iLearn Smart World - lesson 2 unit 3 Friends trang 25, 26, 27. New Words,Listening,Conversation Skill, Grammar, Pronunciation, Practice, Speaking.

New word 

a. Alice wrote an essay about her best friend for homework. Does she like everything about Simon?

(Alice đã viết một bài văn về bạn thân nhất của mình cho bài tập về nhà. Bạn ấy có thích mọi thứ về Simon không?)

My best friend is Simon. He is very helpful. When I can't do my math homework, he helps me.

He doesn't like selfish people. That's why he always shares his candy with his friends. I think he is very kind. He always thinks about other people.

Simon always makes me laugh. He is so funny! Lots of students in our class like him. He is very friendly, too. He has a lot of friends.

One bad thing about Simon is he can be lazy. He doesn't like doing housework or schoolwork. That's OK because he is my best friend!

Lời giải: 

Yes, she does.

(Alice thích mọi thứ về Simon.)

 Phương pháp: 

Tạm dịch:

Bạn thân nhất của tôi là Simon. Bạn ấy hay giúp đỡ tôi rất nhiều. Khi tôi không thể làm bài tập toán, bạn ấy giúp tôi.

Bạn ấy không thích những người ích kỷ. Đó là lý do tại sao bạn ấy luôn chia sẻ kẹo của mình với bạn bè. Tôi nghĩ bạn ấy rất tốt bụng. Bạn ấy luôn nghĩ cho người khác.

Simon luôn làm cho tôi cười. Bạn ấy rất vui tính! Rất nhiều học sinh trong lớp tôi thích bạn ấy. Bạn ấy cũng rất thân thiện. Bạn ấy có rất nhiều bạn.

Một điểm xấu về Simon là bạn ấy lười biếng. Bạn ấy không thích làm việc nhà hoặc việc học ở trường. Điều đó ổn vì anh ấy là bạn thân nhất của tôi mà!

b. Match the underlined words with their descriptions. Listen and repeat.

(Nối các từ được gạch chân với mô tả của chúng. Nghe và lặp lại.)

1. This kind of person doesn't like working.

2. This kind of person likes helping others.

3. This kind of person makes others laugh.

4. This kind of person is nice to others.

5. This kind of person doesn't like sharing or giving to other people.

6. This kind of person thinks about other people.

lazy (B)

_________

_________

_________

_________

_________

Lời giải: 

1. lazy 2. helpful 3. funny
4. friendly 5. selfish 6. kind

 1. lazy

(Loại người này không thích làm việc. => lười biếng)

2. helpful

(Loại người này thích giúp đỡ người khác. => hay giúp đỡ)

3. funny

(Loại người này làm cho người khác cười. => hài hước)

4. friendly

(Loại người này tốt với người khác. => thân thiện)

5. selfish

(Loại người này không thích chia sẻ hoặc cho người khác. => ích kỷ)

6. kind

(Loại người này nghĩ về người khác. => tốt bụng)

Phương pháp: 

- helpful (a): hay giúp đỡ người khác

- selfish (a): ích kỷ

- kind (a): tốt bụng, tử tế

- funny (a): hài hước, vui tính

- friendly (a): thân thiện

- lazy (a): lười biếng

c. Do the words have a good (G) or bad (B) meaning? Write the correct letter on the line.

(Các từ có nghĩa tốt (G) hay xấu (B)? Viết chữ cái đúng vào dòng.)

Lời giải: 

1. lazy(B)

2. helpful (G)

3. funny (G)

4. friendly (G)

5. selfish (G)

6. kind (G)

Listening

a. Listen to Harry talking about a book. Does he like the book? Yes/ No

(Nghe Harry nói về một quyển sách. Bạn ấy có thích quyển sách này không? Có / Không)

Lời giải: 

Yes, he does.

(Bạn ấy có thích quyển sách này.)

Phương pháp:

Bài nghe:

Charlie and the Chocolate Factory is a children's story about a boy called Charlie. He wins a ticket to visit Willie Wonka's chocolate factory. Charlie goes with his grandpa who always makes me laugh. He's very funny. They meet some horrible children at the factory. Verucca is a very selfsh girl. She only thinks of herself. Mike is lazy and only likes to watch TV. Only Charlie is friendly and kind, so in the end Willie Wonka gives him the factory. It's a great story!

Tạm dịch:

Charlie và nhà máy sô cô la là một câu chuyện dành cho trẻ em về một cậu bé tên là Charlie. Cậu bé giành được một tấm vé đến thăm nhà máy sản xuất sô cô la của Willie Wonka. Charlie đi với ông của mình, người luôn làm cho tôi cười. Ông ấy rất hài hước. Họ gặp một số trẻ em không ngoan tại nhà máy. Verucca là một cô gái rất ích kỷ. Cô ấy chỉ nghĩ đến bản thân mình. Mike lười biếng và chỉ thích xem TV. Chỉ có Charlie là thân thiện và tốt bụng, vì vậy cuối cùng Willie Wonka tặng nhà máy cho cậu bé. Đó là một câu chuyện tuyệt vời!

b. Now, listen and draw lines.

(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)

Character

1. Grandpa

2. Verucca

3. Mike

4. Charlie

Adjective

lazy

funny

selfish

friendly and kind

Lời giải:

1. Grandpa  - funny

(Ông nội/ ngoại - hài hước)

2. Verucca - selfish

(Verucca - ích kỷ)

3. Mike - lazy

(Mike - lười biếng)

4. Charlie - friendly and kind

(Chearlie - thân thiện và tốt bụng)

Useful Language

Listen and then practice.

(Nghe và sau đó lặp lại.)

What’s he like?

(Anh ấy lòa người như thế nào?)

What’s she like?

(Cô ấy là người như thế nào?)

He’s very kind but a little lazy.

(Anh ấy rất tốt bụng nhưng hơi lười biếng một chút.)

She’s friendly and funny.

(Cô ấy thân thiện và hài hước.)

 
Reading

a. Read the article and circle the best headline.

(Đọc bài viết và khoanh chọn tiêu đề thích hợp nhất.)

1. Good Sister, Bad Sister

2. Two Mean Sisters

3. How I Met the King

Tâm Trần, June 21

One of my favorite stories is from Vietnam. It's about two sisters, Tấm and Cám. The two sisters are very different. Tấm works hard every day helping to cook and clean the house. She always thinks about other people and tries to help her family. Cám is very different to Tấm. She never does any chores and she doesn't share anything. Cám does lots of bad things to Tấm. It's not a nice story, but in the end, Tấm's life is very good. I like this story because after such a hard life she is happy.

Lời giải: 
 
1. Good Sister, Bad Sister
 
Phương pháp: 

Tạm dịch:

1. Chị em tốt, chị em xấu

2. Hai chị em keo kiệt

3. Tôi đã gặp nhà vua như thế đấy

Tâm Trần, ngày 21 tháng 6

Một trong những câu chuyện yêu thích của tôi là của Việt Nam. Câu chuyện về hai chị em Tấm và Cám. Hai chị em rất khác nhau. Tấm làm việc chăm chỉ mỗi ngày giúp nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Cô ấy luôn nghĩ về người khác và cố gắng giúp đỡ gia đình. Cám rất khác với Tấm. Cô ấy không bao giờ làm bất kỳ việc nhà và cô ấy không chia sẻ bất cứ thứ gì. Cám làm nhiều việc xấu với Tấm. Đó không phải là một câu chuyện tốt đẹp, nhưng cuối cùng, cuộc sống của Tấm rất tốt. Tôi thích câu chuyện này vì sau một cuộc sống khó khăn như vậy cô ấy có được hạnh phúc.

b. Read and find things that show Tám and Cam's personalities. Write an example next to each adjective.

(Đọc và tìm ra những chi tiết cho thấy tính cách của Tấm và Cám. Viết ví dụ  bên cạnh mỗi tính từ.)

Tấm

1. helpful:  helping to cook and clean the house

2. kind:________________________________

Cám

3. lazy:________________________________

4. selfish:_______________________________

Lời giải: 

Tấm

1. helpful:  helping to cook and clean the house

(hay giúp đỡ: giúp nấu ăn và quét dọn nhà cửa)

2. kind: always thinking about other people and trying to help the family

(tốt bụng: luôn nghĩ cho người khác và cố gắng giúp đỡ gia đình)

Cám

3. lazy: never doing any chores

(lười biếng: không bao giờ làm việc nhà)

4. selfish: not sharing anything

(ích kỷ: không chia sẻ bất cứ thứ gì)

Speaking

Describing Characters

(Mô tả các nhân vật)

You’re in a book club meeting. Work in pairs. Take turns talking about the characters from the Harry Potter books.

(Em đang tham gia họp mặt câu lạc bộ sách. Luân phiên nói về các nhân vật trong các quyển sách Harry Potter.)

Tom: I like Harry Potter.

Lisa: What’s he like?

Tom: He’s very friendly.

Lisa: What does he look like?

Tom: He’s tall and has glasses.

Lisa: What does he do?

Tom: He helps his friends.

Hermione

Ron

Hagrid

helpful

funny

kind

short/ long hair

short/red hair

big/long hair

reads a lot

plays a lot

helps Harry

 
Lời giải: 

A: I like Hermione.

(Mình thích Hermione.)

B: What’s she like?

(Cô ấy là người thế nào?)

A: She’s very helpful.

(Cô ấy rất hay giúp đỡ người khác.)

B: What does she look like?

(Cô ấy trông thế nào?)

A: She’s short and has long hair.

(Cô ấy thấp và có mái tóc dài.)

B: What does she do?

(Cô ấy làm gì?)

A: She reads a lot.

(Cô ấy đọc nhiều sách.)

Phương pháp: 

Tạm dịch:

Tom: Mình thích Harry Potter.

Lisa: Anh ấy là người thế nào?

Tom: Anh ấy rất thân thiện.

Lisa: Anh ấy trông thế nào?

Tom: Anh ấy cao và đeo kính.

Lisa: Anh ấy làm gì?

Tom: Anh ấy giúp đỡ các bạn của mình.

Hermione

Ron

Hagrid

hay giúp đỡ

hài hước

tốt bụng

thấp / tóc dài

thấp/ tóc đỏ

to lớn / tóc dài

đọc nhiều sách

chơi nhiều

giúp đỡ Harry


Writting

Write an email about your best friend. Write 40 to 50 words.

(Viết một thư điện tử về bạn thân nhất của em. Viết 40 đến 50 từ.)

To: peterf@frendzmail.com

Subject: RE: My best friend

Dear Peter,

Thanks for your email. Your best friend seems really nice.

Let me tell you about my best friend.

______________________________

______________________________

______________________________

Write back soon,

__________

Write:

• What his/her name is

• How old he/she is

• What he/she is like

• What he/she looks like

• What he/she does

Lời giải: 

To: peterf@frendzmail.com

Subject: RE: My best friend

Dear Peter,

Thanks for your email. Your best friend seems really nice.

Let me tell you about my best friend.

Her name is Oanh. She is twelve years old. She’s very kind and helpful. She’s cute and tall. She has big eyes and long hair. She usually helps me with difficult homework. She always helps her mother with the housework after school.

Write back soon,

Vy

Tạm dịch:

Tới: peterf@frendzmail.com

Chủ đề: RE: Bạn thân của tôi

Peter thân mến,

Cảm ơn email của bạn. Người bạn tốt nhất của bạn có vẻ thực sự tốt đấy.

Giờ mình kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của mình nhé.

Bạn ấy tên là Oanh. Bạn ấy mười hai tuổi. Bạn ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ người khác. Bạn ấy dễ thương và cao ráo. Bạn ấy có đôi mắt to và mái tóc dài. Bạn ấy thường giúp tôi làm những bài tập khó. Bạn ấy luôn giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.

Viết lại cho mình sớm nhé,

Vy

Giaibaitap.me 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải Lesson 1 trang 30 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 – iLearn Smart World

    Giải tiếng Anh 6 iLearn Smart World - lesson 1 unit 4 Festivals and Free time trang 30, 31, 32. New Words,Listening,Conversation Skill, Grammar, Pronunciation, Practice, Speaking. New Words.b. Now, listen and fill in the blanks. a. Listen to Lisa and Max talking about free time activities. Does Max like reading? Yes/ No b. Now, listen and fill in the blanks.

  • Giải Lesson 2 trang 33 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 – iLearn Smart World

    Giải tiếng Anh 6 iLearn Smart World - lesson 2 unit 4 Festivals and Free time trang 33, 34, 35. New Words,Listening,Conversation Skill, Grammar,Pronunciation, Practice, Speaking. New Words.a. Listen and repeat. b. Fill in the blanks using the Present Simple. c. Answer the questions. d. Now, practice the conversation with your partner.

  • Giải Lesson 3 trang 36 - Unit 4 - Tiếng Anh 6 – iLearn Smart World

    Giải tiếng Anh 6 iLearn Smart World - lesson 3 unit 4 Festivals and Free time trang 36 , 37. New Words,Listening,Conversation Skill, Grammar,Pronunciation, Practice, Speaking. New Words.Conversation Skill Getting time to think Listen and then practice. a. Read the article and underline all the festival activities.

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác