Bài 134 trang 53 sgk toán 6 tập 1
Điền kí hiệu \(∈\) hoặc \(\notin\) vào ô vuông cho đúng:
a) \(4\) \(\square\) \(ƯC (12, 18)\); b) \(6\) \(\square\) \(ƯC (12, 18)\);
c) \(2\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\); d) \(4\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\);
e) \(80\) \(\square\) \(BC (20, 30)\); g) \(60\) \(\square\) \(BC (20, 30)\)
h) \(12\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\); i) \(24\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\)
Bài giải:
\(12=2^2.3\)
\(18=2.3^2\)
\(ƯCLN(12,18)= 2.3=6\)
\(4=2^2\)
\(6=2.3\)
\(8=2^3\)
\(ƯCLN(4,6,8)= 2\)
\(BCNN(4,6,8)=2^3.3=24\)
\(20=2^2.5\)
\(30=2.3.5\)
\(BCNN(20,30)=2^2.3.5=60\)
a) \(4\) \(\notin\) \(ƯC (12, 18)\); b) \(6 ∈ ƯC (12, 18)\);
c) \(2 ∈ ƯC (4, 6, 8)\); d) \(4 \notin ƯC (4, 6, 8)\);
e) \(80 \notin BC (20, 30)\); g) \(60 ∈ BC (20, 30)\)
h) \(12 \notin BC (4, 6, 8)\); i) \( 24 ∈ BC (4, 6, 8)\)
Bài 135 trang 53 sgk toán 6 tập 1
Viết các tập hợp:
a) \(Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9)\);
b) \(Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8)\);
c) \(ƯC (4, 6, 8)\).
Giải
a) \(Ư (6) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\),
\(Ư (9) =\left\{ {1;3;9} \right\}\),
\(ƯC (6, 9) = \left\{ {1;3} \right\}\).
b) \(Ư (7) = \left\{ {1;7} \right\}\),
\(Ư (8) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\),
\(ƯC (7, 8) = \left\{ 1 \right\}\).
c) \(ƯC (4, 6, 8) = \left\{ {1;2} \right\}\)
Bài 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1
Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(6\).
Viết tập hợp \(B\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(9\).
Gọi \(M\) là giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\).
a) Viết các phần tử của tập hợp \(M\).
b) Dùng kí hiệu \(⊂\) để thực hiển quan hệ giữa tập hợp \(M\) với mỗi tập hợp \(A\) và \(B\).
Bài giải:
a) \(A = \left\{0;6; 12; 18; 24; 30; 36\right\}\),
\(B = \left\{0;9; 18; 27; 36\right\}\).
\(M = A ∩ B = \left\{0;18; 36\right\}\).
b) \(M⊂ A, M ⊂ B\).
Bài 137 trang 53 sgk toán 6 tập 1
Tìm giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\), biết rằng:
a) \(A=\left\{\text{cam,táo,chanh}\right\}\)
\(B=\left\{\text{cam,chanh, quýt}\right\}\)
b) \(A\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, \(B\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) \(A\) là tập hợp các số chia hết cho \(5\), \(B\) là tập hợp các số chia hết cho \(10\);
d) \(A\) là tập hợp các số chẵn, \(B\) là tập hợp các số lẻ.
Bài giải:
a) \(A ∩ B = \left\{cam, chanh\right\}\).
b) \(A ∩ B\) là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.
c) \(A ∩ B\) là tập hợp các số chia hết cho cả \(5\) và \(10\). Vì các số chia hết cho \(10\) thì cũng chia hết cho \(5\) nên \(B\) là tập hợp các số chia hết cho cả \(5\) và \(10\). Do đó \(B = A ∩ B\).
d) \(A ∩ B = \phi\) vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.
Bài 138 trang 54 sgk toán 6 tập 1
Có \(24\) bút bi, \(32\) quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và sô vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia |
Số |
Số bút ở mỗi |
Số vở ở mỗi |
\(a\)
|
\(4\) |
|
|
\(b\)
|
\(6\) |
|
|
\(c\)
|
\(8\) |
|
|
Bài giải:
Muốn cho mỗi phần thưởng đều có số bút như nhau, số vở như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của \(24\) và \(32\). Vì \(6\) không phải là ước chung của \(24\) và \(32\) nên không thể chia thành \(6\) phần thưởng như nhau được.
Cách chia |
Số |
Số bút ở mỗi |
Số vở ở môi |
\(a\)
|
\(4\) |
\(6\) |
\(8\) |
\(b\)
|
\(6\) |
|
|
\(c\)
|
\(8\) |
\(3\) |
\(4\) |
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 56 bài 17 ước chung lớn nhất SGK toán 6 tập 1. Câu 139: Tìm ƯCLN của...
Giải bài tập trang 56 bài 17 ước chung lớn nhất SGK toán 6 tập 1. Câu 143: Tìm số tự nhiên...
Giải bài tập trang 56 bài 17 ước chung lớn nhất SGK toán 6 tập 1. Câu 146: Tìm số tự nhiên...
Giải bài tập trang 59 bài 18 bội chung nhỏ nhất SGK Toán 6 tập 1. Câu 149: Tìm BCNN của...