1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they are true (T) or false (F).
(Vy đang đưa ra câu đố về những kỳ quan thế giới. Đọc các câu và đoán nếu chúng đúng thì ghi T (True) hoặc sai thì ghi F (False).)
Hướng dẫn giải:
1. T
2. T
3. F
4. T
5. T
6. T
Tạm dịch
1. Núi Everest là núi cao nhất trên thế giới.
2. Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất Việt Nam.
3. Thác Niagara là ngọn thác cao nhất thế giới.
4. Bãi biển Trà cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam.
5. Amazon là dòng sông rộng nhất trên thế giới.
6. Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới.
2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses.
(Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra sự phán đoán của em.)
Click tại đây để nghe:
Audio Script:
OK, everyone. Number one, ‘Mount Everest is the hightest moutain in the world’. That’s true. Number two, ‘Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam’. That’s also true! Number three, Niagara Falls is the hightest waterfall in the world’. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, ‘Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam’, is true. Now number 5. ‘The Amazon is the widest river in the world’. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, ‘The Sahara is the hottest desert in the world’. That is true too!
Dịch Script:
OK, mọi người. Thứ nhất, 'Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới'. Đúng. Thứ hai, 'Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam'. Điều đó cũng đúng! Thứ ba, Niagara Falls là thác nước cao nhất thế giới. Điều đó đúng. Oh, chờ đã. Rất tiếc. Điều đó là sai. Tiếp theo số 4, 'Bãi biển Trà Cổ là bãi biển dài nhất ở Việt Nam', là đúng. Bây giờ số 5. 'Amazon là con sông rộng nhất trên thế giới'. Điều đó đúng. Nhưng con sông dài nhất là sông Nile. Cuối cùng, 'Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới'. Điều đó cũng đúng!
3 Underline all the words ending in -est in the quiz.
(Gạch dưới tất cả những từ tận cùng bằng ‘-est’ trong câu đố.)
4 Complete the table with the comparatives and superlatives.
(Hoàn thành bảng sau với những tính từ so sánh hơn và cao nhất.)
Hướng dẫn giải:
|
Adjective |
Comparative |
Superlative |
irregular adjective |
good |
better |
best |
bad |
worse |
worst |
|
short adjective |
tall |
taller |
tallest |
long |
longer |
longest |
|
wide |
wider |
widest |
|
large |
larger |
largest |
|
hot |
hotter |
hottest |
5. Now Vy is talking about other amazing places. Complete the passage.
(Bây giờ Vy đang nói về những nơi thú vị. Hoàn thành đoạn văn.)
Hướng dẫn giải:
(1) hottest
(2) hotter
(3) coldest
(4) coldest
(5) colder
(6) biggest
(7) highest
(8) smaller
Tạm dịch:
Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là quốc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.
6 Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them.
(Cắt vài mảnh giấy. Viết tên của vài nơi nổi tiếng lên các mảnh giấy đó. Làm việc theo nhóm và đặt câu về những nơi này.)
Example:
The West Lake
"The West Lake is the largest lake in Ha Noi."
Hướng dẫn giải:
Ha Long Bay. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.
Opera House. Opera house is the most famous place in Autralia.
Amazon river. Amazon river is the widest one in the world.
Tạm dịch:
Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long nằm ở phía bắc Việt Nam
Nhà hát opera. Nhà hát opera là nơi nổi tiếng nhất ở ức.
Sông Amazon. Sông Amazon là sông rộng nhất trên thế giới.
7 Vy is giving Mai some feedback. Read underline the forms of must.
(Vy đang cho Mai vài hồi đáp. Đọc và gạch dưới những dạng “must”.)
Hướng dẫn giải:
Geography Club Feedback:
Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.
Tạm dịch:
Phản hồi Câu lạc bộ Địa lý:
Mai: Bạn phải đến đúng giờ. Điều quan trọng là bạn không được trễ. Lên kế hoạch đến sớm 10 phút để bạn luôn đúng giờ.
8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates.
(Nhìn vào những nội quy lớp học bên dưới. Viết vài nội quy cho em và bạn học.)
Hướng dẫn giải:
3. We must clean the board everyday.
4. We mustn’t talk in class.
5. We must do homework.
6. We mustn’t litter on the room floor.
Tạm dịch:
1. Chúng ta phải đến đúng giờ
2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường
3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.
4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.
5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.
6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.
Loigiaihay.com
Tổng hợp bài tập và lý thuyết trong phần Communication - trang 53 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới
Bài tập và lý thuyết ở trong phần Skills 1 - trang 54 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới
Bài tập và lý thuyết có trong phần Skills 2 - trang 55 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập và lý thuyết trong phần Looking back - trang 56 Unit 5 SGK tiếng anh 6 mới