Câu 1. Điền các tiếng:
a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
* Kêu lên vì vui mừng: reo lên.
* Cố dùng sức để lấy về: giật lại.
* Rắc hạt xuống đất cho mọc thành cây: gieo hạt.
b) Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau:
* Ngược lại với thật: giả dối.
* Ngược lại với to: nhỏ.
* Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm: hẻm -ngõ.
Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi:
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm ngàn tiếng chung"’,
b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
“Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Ríu rít đầu nhà
Tiếng bầy se sẻ
Em đứng ngẩn ngơ
Nghe bầy chim hót
Bầu trời cao vút
Giaibaitap.me
Câu hỏi 1. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?Câu 2. Tìm từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim.
Câu 1. Viết tên những loài chim trong tranh.Câu 2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:Câu 3. Chép lại đoạn văn trong “Vở bài tập Tiếng Việt” trang 15, cho đúng chính tả.
Câu hỏi 1. Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào? Câu hỏi 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?Câu hỏi 3: Câu trả lời của Cò chứa, một lời khuyên. Lời khuyênấy là gì?
Câu 1. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:Câu 2. Tìm tiếng theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B.