Bài 39 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Với mỗi câu sau đây. Hãy chọn phần kết luận mà em cho là đúng:
a) Trên khoảng (-1; 1), hàm số y = -2x + 5
(A) Đồng biến
(B) Nghịch biến;
(C) Cả kết luận (A) và (B) đều sai.
b) Trên khoảng (0; 1), hàm số y = x2 + 2x - 3
(A) Đồng biến
(B) Nghịch biến;
(C) Cả kết luận (A) và (B) đều sai.
c) Trên khoảng (-2; 1) hàm số y = x2 + 2x - 3
(A) Đồng biến
(B) Nghịch biến;
(C) Cả kết luận (A) và (B) đều sai.
Đáp án
a) Chọn (B)
b) Chọn (A)
c) Chọn (C)
Bài 40 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
a) Tìm các hàm số lẻ trong các hàm số bậc nhất \(y = ax + b\).
b) Tìm các hàm số chẵn trong các hàm số bậc hai \(y = ax^2 + bx + c\).
Đáp án
a) Đặc \(f(x) = ax + b (a ≠ 0)\)
\(y = f(x)\) là hàm số lẻ khi \(f(-x) = -f(x); ∀x ∈\mathbb R\)
\(⇔ -ax + b = -(ax + b) ⇔ b = 0\)
Với \(a ≠ 0, b = 0\) thì \(y = ax + b\) là hàm số lẻ.
b) Đặc \(f(x) = ax^2+ bx + c (a ≠ 0)\)
\(y = f(x)\) là hàm số chẵn khi \(f(-x) = f(x); ∀x ∈\mathbb R\)
\(⇔ ax^2- bx + c = ax^2+ bx + c ; ∀x ∈\mathbb R\)
\(⇔ 2bx = 0; ∀x ∈\mathbb R⇔ b = 0\)
Vậy với \(a ≠ 0; b = 0; c\) tùy ý thì hàm số \(y = ax^2+ bx + c\) là hàm số chẵn
Bài 41 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = ax^2 + bx + c\). Hãy xác định dấu của các hệ số a, b và c trong mỗi trường hợp dưới đây:
Đáp án
a) Parabol (P1) có bề lõm quay xuống nên a < 0
(P1) cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c = f(0) > 0
Hoành độ đỉnh \({x_0} = - {b \over {2a}} < 0 \Rightarrow b < 0\) (do a <0)
b) Parabol (P2) có bề lõm quay lên nên a > 0
(P1) cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c = f(0) > 0
Hoành độ đỉnh \({x_0} = - {b \over {2a}}\) > 0 ⇒ b < 0 (do a >0)
c) Parabol (P3) có bề lõm quay lên nên a > 0
(P3) đi qua gốc O nên c = 0
Hoành độ đỉnh \({x_0} = - {b \over {2a}}\) < 0 ⇒ b > 0 (do a >0)
d) Parabol (P3) có bề lõm quay xuống nên a < 0
(P3) cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c < 0
Hoành độ đỉnh \({x_0} = - {b \over {2a}}\) > 0 ⇒ b > 0 (do a < 0)
Bài 42 trang 63 SGK Đại số 10 nâng cao
Trong mỗi trường hợp cho dưới đây, hãy vẽ đồ thị hàm số của các hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ rồi xác định tọa độ giao điểm của chúng.
a) \(y = x - 1\) và \(y = x^2 - 2x - 1\);
b) \(y = -x + 3\) và \(y = -x^2 - 4x + 1\);
c) \(y = 2x - 5\) và \(y = x^2 - 4x - 1\).
Đáp án
a) Đường thẳng d: \(y = x – 1\) qua \(A(0; -1); B(1; 0)\)
Parabol (P): \(y = x^2– 2x – 1\) có đỉnh \(S(1; -2)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:
\(x^2 – 2x – 1 = x – 1 ⇔ x^2 - 3x = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0\,\,(y = - 1) \hfill \cr
x = 3\,\,(y = 2) \hfill \cr} \right.\)
Giao điểm của d và (P) là: \(A(0, -1)\) và \(C(3, 2)\)
b) Đường thẳng d: \(y = -x + 3\) qua \(A(0, 3); B(3, 0)\)
Parabol (P): \(y = -x^2 – 4x + 1\) có đỉnh \(S(-2, 5)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của và (P) là:
\(\eqalign{
& - {x^2} - 4x + 1 = - x + 3 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 1\,\,\,\,(y = 4) \hfill \cr
x = - 2\,\,\,\,(y = 5) \hfill \cr} \right. \cr} \)
Giao điểm của d và (P) là \((-1, 4)\) và \((-2, 5)\)
c) Đường thẳng d: \(y = 2x – 5\) đi qua \(A(0, -5); B(1, -3)\)
Parabol (P): \(y = x^2 – 4x - 1\) có đỉnh \(S(2, -5)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của và (P) là:
\(\eqalign{
& {x^2} - 4x - 1 = 2x - 5 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 4 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 3 - \sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,(y = 1 - 2\sqrt 5 ) \hfill \cr
x = 3 + \sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,\,(y = 1 + 2\sqrt 5 ) \hfill \cr} \right. \cr} \)
Giao điểm của (P) và d là: \((3 - \sqrt 5 ,\,1 - 2\sqrt 5 );\,(3 + \sqrt 5 ,\,1 + 2\sqrt 5 )\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 63, 64 bài ôn tập chương 2 hàm số bậc nhất và bậc hai SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 43: Xác định các hệ số a, b và c để cho hàm số...
Giải bài tập trang 71 bài 1 đại cương về phương trình SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó...
Giải bài tập trang 78 bài 2 phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 5: Xem các bài giải sau đây và cho biết mỗi bài giải đó đúng hay sai? Vì sao?...
Giải bài tập trang 78 bài 2 phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 9: Chứng minh rằng...