Bài 1 trang 126 SGK Hình học 10 nâng cao
Trên hình 105, ta có tam giác ABC và các hình vuông \(A{A'}{B_1}B,\,\,B{B'}{C_1}C,\,\,C{C'}{A_1}A\) .
Chứng minh các đăng thức sau
a) \((\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} ).\,\overrightarrow {AC} = 0\)
b) \((\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} ).\,\overrightarrow {AC} = 0\)
c) \(\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} = 0\)
d) \(\overrightarrow {A{B_1}} + \overrightarrow {B{C_1}} + \overrightarrow {C{A_1}} = 0\)
Giải
a) Kẻ \(AH \bot BC\) ta chứng minh đường thẳng AH cắt A’A1 tại trung điểm I của A’A1. Kẻ .
Ta có: \({A'}M \bot AH\,,\,\,{A_1}N \bot AH\)
\(\eqalign{
& \Delta AHB = \Delta {A'}MA\,\,\, \Rightarrow \,\,{A'}M = AH \cr
& \Delta AHC = \Delta {A_1}NA\,\,\, \Rightarrow \,\,{A_1}N = AH \cr} \)
Từ đó suy ra: \(\Delta IM{A'} = \Delta IN{A_1}\,\,\, \Rightarrow \,\,I{A'} = \,\,I{A_1}\,\)
Tương tự gọi J là trung điểm \({B_1}{B'}\) thì \(BJ \bot AC\) .
Ta có
\(\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} = \overrightarrow {B{B_1}} + \overrightarrow {B{B'}} = 2\overrightarrow {BJ} \)
\(\Rightarrow \,\,(\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} ).\,\overrightarrow {AC} = 0\)
b) Theo câu a) và \(\overrightarrow {C{C'}} \bot \overrightarrow {AC} \) nên \((\overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} ).\,\overrightarrow {AC} = 0\) .
c) Đặt \(\overrightarrow u = \overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} \).
Ta có \(\overrightarrow u .\,\overrightarrow {AC} = 0\,,\,\overrightarrow u .\,\overrightarrow {AB} = 0\,\) . Suy ra \(\overrightarrow u = \overrightarrow 0 \) .
d) Ta có
\(\eqalign{
& \overrightarrow {A{B_1}} + \overrightarrow {B{C_1}} + \overrightarrow {C{A_1}}\cr& = \overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {C{C'}} + \overrightarrow {CA} \cr
& = \overrightarrow {A{A'}} + \overrightarrow {B{B'}} + \overrightarrow {C{C'}} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 \cr} \)
Bài 2 trang 126 SGK Hình học 10 nâng cao
Cho tam giác vuông tại A, AB = c, AC = b . Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho CM = 2BM, N là điểm trên cạnh AB sao cho BN = 2AN (h.106).
a) Biểu thị các vectơ theo hai vectơ \(\overrightarrow {AM} ,\,\overrightarrow {CN} \) và \(\overrightarrow {AB} ;\,\overrightarrow {AC} \) .
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa b và c sao cho \(AM \bot CN\) .
Giải
a) Ta có:
\(\overrightarrow {CM} = 2\overrightarrow {MB} \,\,\, \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AM} - \overrightarrow {AC} = 2(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AM} )\)
\(\Rightarrow \,\,\overrightarrow {AM} = {2 \over 3}\overrightarrow {AB} + {1 \over 3}\overrightarrow {AC} \)
Mặt khác \(\overrightarrow {BN} = 2\overrightarrow {NA} \,\, \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AB} = - 2\overrightarrow {AN} \)
\(\Rightarrow \,\,\overrightarrow {AN} = {1 \over 3}\overrightarrow {AB} \)
\( \Rightarrow \,\,\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AC} = {1 \over 3}\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \)
b) Ta có
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AM} \bot \overrightarrow {CN} \Leftrightarrow \,\,\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {CN} = 0\cr& \Leftrightarrow \,\,\left( {{2 \over 3}\overrightarrow {AB} + {1 \over 3}\overrightarrow {AC} } \right)\left( {{1 \over 3}\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right) \cr&\;\;\;\;\;= 0 \cr
& \Leftrightarrow \,\,{2 \over 9}A{B^2} - {2 \over 3}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} + {1 \over 9}\overrightarrow {AC} .\,\overrightarrow {AB} - {1 \over 3}A{C^2}\cr&\;\;\;\;\; = 0 \cr
& \Leftrightarrow \,\,{2 \over 9}{c^2} - {1 \over 3}{b^2} = 0 \cr
& \ \Leftrightarrow \,\,2{c^2} = 3{b^2} \cr} \)
Bài 3 trang 127 SGK Hình học 10 nâng cao
Cho tam giác ABC với AB = 4; AC = 5, BC = 6 .
a) Tính các góc A, B, C.
b) Tính độ dài các đường trung tuyến và diện tích tam giác.
c) Tính các bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác .
Giải
a) Ta có \(a = 6, b = 5, c = 4\)
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} - {a^2}} \over {2bc}} = {{{5^2} + {4^2} - {6^2}} \over {2.5.4}} = {1 \over 8}\cr& \Rightarrow \widehat A \approx {83^0} \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} - {b^2}} \over {2ac}} = {{{6^2} + {4^2} - {5^2}} \over {2.6.4}} = {9 \over {16}}\cr& \Rightarrow \widehat B \approx {56^0} \cr
& \Rightarrow \,\,\widehat C \approx {41^0} \cr} \)
b) Ta có
\(\eqalign{
& m_a^2 = {1 \over 4}\left( {2{b^2} + 2{c^2} - {a^2}} \right) \cr&\;\;\;\;\;\;= {1 \over 4}\left( {50 + 32 - 36} \right) = {{46} \over 4}\,\, \Rightarrow \,\,{m_a} = {{\sqrt {46} } \over 2} \cr
& m_b^2 = {1 \over 4}\left( {2{a^2} + 2{c^2} - {b^2}} \right) = {{79} \over 4}\,\, \Rightarrow \,\,{m_b} = {{\sqrt {79} } \over 2} \cr
& \Rightarrow \,\,{m_c} = {{\sqrt {106} } \over 2} \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 127 bài ôn tập cuối năm SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 4: Cho tam giác ABC...
Giải bài tập trang 127, 128 bài ôn tập cuối năm SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ...