Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau :
11. Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là
A. vi khuẩn E. coli.
B. tế bào động vật.
C. tế bào người.
D. tế bào thưc vât.
12. Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmit và nấm men.
B. thực khuẩn thể và plasmit.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
D. plasmit và vi khuẩn.
13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo ưu thế lai.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. nhân bản vô tính.
14. Để gây đột biến hoá học ở cây trồng người ta thường không dùng cách
A. ngâm hạt khô trong dung dịch hoá chất.
B. tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ.
C. tiêm dung dịch hoá chất vào thân.
D. quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất lên đỉnh sinh trưởng ở thân hoặc chồi.
15. Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần ?
A. hiện tượng thoái hoá.
B. tỉ lộ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.
D. tạo ra dòng thuần.
16. Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để
A. củng cố các đặc tính quý, tạo dòng thuần.
B. tạo giống mới.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. tạo ưu thế lai.
17. Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài, khác chi.
C. lai khác giống, lai khác thứ.
D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
18. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật biểu hiện như
A. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây tăng dần và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
B. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển nhanh dần, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
C. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suát giảm dần, nhiều cây bị chết.
D. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất không tăng, nhiều cây bị chết.
19. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các done thuần chủng có mục đích
A. phát hiộn biến dị tổ hợp.
B. xác định vại trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C. đánh giá vai trò của chất tế bào lên sự biểu hiện tính trạng.
D. để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
20. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai ?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai khác dòng kép.
C. Giao phối gần.
D. Lai kinh tế.
Lời giải:
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
A |
C |
C |
A |
D |
C |
D |
C |
Giải bài tập trắc nghiệm trang 67 chương V ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 9. Câu 21: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai...
Giải bài tập trang 73 chương VI Sinh vật và môi trường Sách bài tập (SBT) Sinh học 9. Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại môi trường sống của sinh vật...
Giải bài tập trang 73 chương VI Sinh vật và môi trường Sách bài tập (SBT) Sinh học 9. Câu 4: Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật....
Giải bài tập trang 74 chương VI Sinh vật và môi trường Sách bài tập (SBT) Sinh học 9. Câu 4: Quan sát đồ thị giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam dưới đây...