Câu 9 trang 157 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường tròn (O) có đường kính BC, nó cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở D, E.
a) Chứng minh rằng \(CD \bot AB,BE \bot AC.\)
b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng AK vuông góc với BC.
Gợi ý làm bài
a) Tam giác BCD nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại D.
Suy ra: \(CD \bot AB\)
Tam giác BCE nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại E.
Suy ra: \(BE \bot AC\)
b) K là giao điểm của hai đường cao CD và BE nên K là trực tâm của tam giác ABC.
Suy ra: \(AK \bot BC\)
Câu 10 trang 157 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:
\((A)\,2\sqrt 3 \,cm;\)
\((B)\, 2cm;\)
\((C)\,\sqrt 3 \,cm;\)
\((D)\,\sqrt 2 \,cm;\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Gợi ý làm bài
Vì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
Kẻ \(AH \bot BC.\), ta có: \(O \in AH\).
Trong tam giác vuông ABH, ta có:
\(AH = AB.\sin \widehat C = 3.\sin 60^\circ = {{3\sqrt 3 } \over 2}\)
Vì tam giác ABC đều nên AH là đường cao cũng đồng thời là trung tuyến nên:
\(OA = {2 \over 3}AH = {2 \over 3}.{{3\sqrt 3 } \over 2} = \sqrt 3 \)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 11 trang 158 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
a) Chứng minh rằng bốn đỉnh của hình vuông cùng nằm trên một đường tròn. Hãy chỉ ra vị trí của tâm đường tròn đó.
b) Tính bán kính của đường tròn đó, biết cạnh của hình vuông bằng 2dm.
Gợi ý làm bài
a) Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
Ta có:
IA = IB = IC = ID (tính chất của hình vuông)
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn. Tâm của đường tròn là I.
b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8\)
Suy ra: \(AC = \,2\sqrt 2 \,(cm)\)
Vậy \(R = IA = {{AC} \over 2} = {{2\sqrt 2 } \over 2} = \sqrt 2 \,(cm)\)
Câu 12 trang 158 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở D.
a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc ACD.
c) Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính đường cao AH và bán kính đường tròn (O).
Gợi ý làm bài
Tam giác ABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời cũng là đường trung trực của BC.
Vì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O nằm trên đường trung trực của BC hay O thuộc AD.
Suy ra AD là đường kính của (O).
b) Tam giác ACD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính nên suy ra \(\widehat {ACD} = 90^\circ \)
c) Ta có:
\(\eqalign{
& AH \bot BC \cr
& \Rightarrow HB = HC = {{BC} \over 2} = {{24} \over 2} = 12\,(cm) \cr} \)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACH ta có:
\(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& A{H^2} = A{C^2} - H{C^2} \cr
& = {20^2} - {12^2} = 400 - 144 = 256 \cr} \)
\(AH = 16\,(cm)\)
Tam giác ACD vuông tại C theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = AH.AD \cr
& \Rightarrow AD = {{A{C^2}} \over {AH}} = {{{{20}^2}} \over {16}} = 25\,(cm) \cr} \)
Vậy bán kính của đường tròn (O) là :
\(R = {{AD} \over 2} = {{25} \over 2} = 12,5\,(cm)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 158 bài 1 Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 13: Tam giác ABC cân tại A, BC = 12cm, đường cao AH = 4cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC...
Giải bài tập trang 158, 159 bài 2 Đường kính và dây của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 15: Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 158, 159 bài 2 Đường kính và dây của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 15: Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 1590 bài 2 Đường kính và dây của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 19: Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C...