Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 9

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

Giải bài tập Trang 53, 54 bài 44 rượu etylic Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 44.5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí C02 và 3,6 gam H20...

Bài 44.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

44.5.   Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí C02 và 3,6 gam H20.

a)  Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.

b)  Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH.

c)   Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.

Trả lời                         

a) Gọi công thức của A là CxHyOz.

Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam C02 và 3,6 gam H20.

Vậy \({m_C}\) trong 3 gam A là \({{6,6} \over {44}} \times 12 = 1,8(gam)\)

\({m_H}\) trong 3 gam A là \({{3,6} \over {18}} \times 2 = 0,4(gam)\)

Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.

Ta có quan hệ:

\(60\,gam\,A \to 12x\,gam\,C \to y\,gam\,H \to 16z\,gam\,O\)

\(3gam\,A \to 1,8\,gam\,C \to 0,4\,gam\,H \to 0,8\,gam\,O\)

\( \to x = {{60 \times 1,8} \over {36}} = 3 \to y = {{60 \times 0,4} \over 3} = 8\)

\(z = {{60 \times 0,8} \over {16 \times 3}} = 1\)

Công thức của A là C3H80.

b) Công thức cấu tạo của A có thể là :

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH\) hoặc 

c) Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :

\(2C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH + 2Na \to 2C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - ONa + {H_2} \uparrow \)

hoặc 


Bài 44.6 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

44.6.   Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức CnH2n+1OH.

Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.

a)  Xác định công thức phân tử của rượu A.

b)  Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.

c)   Viết công thức cấu tạo của X.

Trả lời                      

a) Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na

(1)   2C2H5OH + 2Na —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)     

(2)    2CnH2n+1OH + 2Na  ---> 2CnH2n+1ONa + H2 \( \uparrow \)

Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.

Theo đề bài : số mol rượu CnH2n+1OH là x. 

Theo phương trình (1), (2) ta có :

Số mol H2 = \(x + {x \over 2} = {{3x} \over 2}\)

Theo đề bài số mol H2 = \({{0,336} \over {22,4}} = 0,015(mol) \to {{3x} \over 2} = 0,015 \to x = 0,01(mol)\)

Vậy : \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 2x \times 46 = 2 \times 0,01 \times 46 = 0,92(gam)\)

\( \to {m_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = 1,52 - 0,92 = 0,6\)

Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.

Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.

Rượu A có công thức C3H7OH.

b) Phần trăm khối lượng của C2H5OH : \({{0,92} \over {1,52}} \times 100\%  = 60,53\% \)

 Phần trăm khối lượng của Cu3H7OH : 100% - 60,53% = 39,47%.


Bài 44.7 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

44.7.  Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy  hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam C02 và 9 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi.

Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Trả lời                                    

Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO

Phương trình hoá học: \({C_x}{H_y}O + (x + {y \over 4} - {1 \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = {{17,6} \over {44}} = 0,4(mol);{n_{{H_2}O}} = {9 \over {18}} = 0,5(mol)(1)\)

\({m_C} = 0,4.12 = 4,8(gam);{m_H} = 0,5.2 = 1(gam)(2)\)

Từ (1), (2) \( \to x:y:1 = {{4,8} \over {12}}:{1 \over 1}:{{1,6} \over {16}} = 0,4:1:0,1\)

Vậy mO = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)

=> Công thức phân tử của A, B là C4H10O.

Ta có \({M_{A,B}} = 74(gam/mol) \to {n_{A,B}} = {{7,4} \over {74}} = 0,1(mol)\)

Khi phản ứng với Na có khí bay ra ---->  trong A, B có nhóm OH.

Phương trình hoá học : \({C_4}{H_9}OH + Na \to {C_4}{H_9}ONa + {1 \over 2}{H_2} \uparrow \)

Vậy số mol có nhóm OH là \(2{n_{{H_2}}} = 2.{{0,672} \over {22,4}} = 0,06 < {n_{A,B}}\)

-> trong A, B có 1 chất không có nhóm OH -> Cấu tạo tương ứng là

\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}OH\)

                 

Chất không có nhóm OH :

 

    Giaibaitap.me 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác