Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 9

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

Giải bài tập Trang 54, 55 bài 45 axit axetic Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Bài 45.1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau...

Bài 45.1 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)

b) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2}\)

c) \(C{H_3}{\rm{COOH + ?}} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ca + ? +  \uparrow \)

d) \(? + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg +  \uparrow \)

e) \(? + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu +  \downarrow \)

Trả lời                       

a) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + 2Na \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)

b) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)

c) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)

d) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg + {H_2} \uparrow \)

e) \({(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ba + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu + B{\rm{aS}}{O_4} \downarrow \)


Bài 45.2 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

45.2.   Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.

B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.

C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.

Trả lời                      

Đáp án D.


Bài 45.3 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

45.3.   Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.

Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.

a)   Hãy xác định m.

b)  Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.

Trả lời                         

a) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.

Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :

 2CH3COOH + 2Na —> 2CH3COONa + H2 \( \uparrow \)

 x mol                                                             \({x \over 2}mol\)

\(2{C_2}{H_2}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \)

y mol                                                               \({y \over 2}mol\)

Ta có : \({n_{{H_2}}} = {x \over 2} + {y \over 2}\)

Theo đề bài :\({n_{{H_2}}} = {{0,336} \over {22,4}} = 0,015(mol)\)

Vậy : \({x \over 2} + {y \over 2} = 0,015 \to x + y = 0,03\)

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :

CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20

    x                       x

Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 (mol).

Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).

—> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)

b) % khối lượng CH3COOH : \({{1,2} \over {1,66}} \times 100\%  = 72,29\% \)

% khối lương C2H5OH : \({{0,46} \over {1,66}} \times 100\%  = 27,71\% \)


Bài 45.4 Trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

45.4.   Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a)   Hãy xác định công thức phân tử của A.

b)  Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Trả lời                          

a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra C02 và H20. Khi qua bình 1 đựng H2S04 đặc thì H20 bị hấp thụ. Vậy khối lượng H20 là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :

Ca(OH)2 + C02 —> CaC03 \( \downarrow \) + H20

Theo phương trình : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\0

Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).

Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).

Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

Ta có :

60 gam A —> 12x gam C —> y g H      —> 16z gam O

3 gam      —> 1,2 gam      —> 0,2 gam —> 1,6 gam

\(x = {{1,2 \times 60} \over {3 \times 12}} = 2;y = {{60 \times 0,2} \over 3} = 4\)

\(z = {{1,6 \times 60} \over {16 \times 3}} = 2\)

—> Công thức phân tử của A là C2H402.

b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là CH3-COOH.

     Giaibatap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác