Câu 42 trang 107 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho ba đường tròn cùng đi qua một điểm P. Gọi các giao điểm khác P của hai trong ba đường tròn đó là A, B, C. Từ một điểm D (khác điểm P) trên đường tròn (PBC) kẻ các tia DB, DC cắt các đường tròn (PAB) và (PAC) lần lượt tại M, N. Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Giải
Gọi ba đường tròn tâm O1, O2, O3
(O1) cắt (O2) tại A; (O1) cắt (O3) tại B.
(O2) cắt(O3) tại C. Suy ra D là điểm nằm trên đường tròn (O3).
BD cắt (O1) tại M, DC cắt (O2) tại N.
Nối PA, PB, PC; MA, NA.
Ta có tứ giác APBM nội tiếp trong đường tròn (O1).
^MAP+^MBP=180∘ (tính chất tứ giác nội tiếp)
^MBP+^PBD=180∘ (kề bù)
Suy ra: ^MAP=^PBD (1)
Ta có: Tứ giác APCN nội tiếp trong đường tròn (O2)
^NAP+^NCP=180∘ (tính chất tứ giác nội tiếp)
^NCP+^PCD=180∘ (kề bù)
Suy ra: ^NAP=^PCD (2)
Tứ giác BPCD nội tiếp trong đường tròn (O3)
⇒^PBD+^PCD=180∘ (tính chất tứ giác nội tiếp) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: ^MAP+^NAP=180∘
Vậy ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Câu 43 trang 107 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại E. Biết AE.EC=BE.ED.
Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.
Giải
AE. EC =BE. ED (gt)
⇒AEED=BEEC
Xét ∆AEB và ∆DEC:
AEED=BEEC
^AEB=^DEC (đối đỉnh)
Suy ra: ∆AEB đồng dạng ∆DEC (c.g.c)
⇒^BAE=^CDE hay ^BAC=^CDB
A và D nhìn đoạn BC cố định dưới một góc bằng nhau nên A và D nằm trên một cung chứa góc vẽ trên BC hay 4 điểm A,B, C, D nằm trên một đường tròn.
Câu 7.1 trang 107 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ các đường cao AI, BK, CL của tam giác ấy.
Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ.
a) Chỉ ra các tứ giác nội tiếp có đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, H, I, K, L
b) Chứng minh ^LBH,^LIH,^KIH và ^KCH là 4 góc bằng nhau.
c) Chứng minh KB là tia phân giác của ^LKI.
Giải
Vì ∆ABC là tam giác nhọn nên ba đường cao cắt nhau tại điểm H nằm trong tam giác ABC.
a) Tứ giác AKHL có ^AKH+^ALH=90∘+90∘=180∘
Tứ giác AKHL nội tiếp.
Tứ giác BIHL có ^BIH+^BLH=90∘+90∘=180∘
Tứ giác BIHL nội tiếp.
Tứ giác CIHK có ^CIH+^CKH=90∘+90∘=180∘
Tứ giác CIHK nội tiếp.
Tứ giác ABIK có ^AKB=90∘;^AIB=90∘
K và I nhìn đoạn AB dưới một góc vuông nên tứ giác ABIK nội tiếp. Tứ giác BCKL có ^BKC=90∘;^BLC=90∘
K và L nhìn đoạn BC dưới một góc vuông nên tứ giác BCKL nội tiếp.
Tứ giác ACIL có ^AIC=90∘;^ALC=90∘
I và L nhìn đoạn AC dưới một góc vuông nên tứ giác ACIL nội tiếp.
b) Tứ giác BIHL nội tiếp.
⇒^LBH=^LIH (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ LH⏜) (1)
Tứ giác CIHK nội tiếp.
\Rightarrow \widehat {HIK} = \widehat {HCK} (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ \overparen{HK}) (2)
Tứ giác BCKL nội tiếp.
\Rightarrow \widehat {LBK} = \widehat {LCK} (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ \overparen{LK}) hay \widehat {LBH} = \widehat {HCK} (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: \widehat {LKH} = \widehat {HKI}. Vậy KB là tia phân giác của \widehat {LKI}.
Câu 7.2 trang 107 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2
Cho đường tròn tâm O bán kính R và hai dây AB, CD bất kì. Gọi M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Gọi E và F tương ứng là giao điểm của MC, MD với dây AB. Gọi I và J tương ứng là giao điểm của DE, CF với đường tròn (O). Chứng minh IJ song song với AB.
Giải
M là điểm chính giữa của cung nhỏ \overparen{AB}.
\overparen{MA} = \overparen{MB}
\widehat {AEC} = {1 \over 2} (sđ\overparen{AC} +sđ \overparen{MB}) (góc có đỉnh ở trong đường tròn)
\widehat {CDM} = {1 \over 2} sđ\overparen{MAC} (tính chất góc nội tiếp) hay \widehat {CDF} = {1 \over 2} sđ\overparen{MA} + sđ\overparen{AC}
Suy ra: \widehat {AEC} = \widehat {CDF}
\widehat {AEC} + \widehat {{\rm{CEF}}} = 180^\circ (hai góc kề bù)
Suy ra: \widehat {CDF} + \widehat {{\rm{CEF}}} = 180^\circ nên tứ giác CDFE nội tiếp
\Rightarrow \widehat {CDE} = \widehat {CFE} (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ \overparen{CE}) hay \widehat {CDI} = \widehat {CFE}
Trong đường tròn (O) ta có:
\widehat {CDI} = \widehat {CJI} (2 góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ \overparen{CAI})
Suy ra: \widehat {CJI} = \widehat {CFE}
\Rightarrow IJ // AB (vì có cặp góc ở vị trí đồng tâm bằng nhau)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 107, 108 bài 8 đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.Câu 44: Vẽ hình vuông ABCD tâm O rồi vẽ tam giác đều có một đỉnh là A và nhận O làm tâm...
Giải bài tập trang 108 bài 8 đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 48: Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính 3cm...
Giải bài tập trang 109, 110 bài 9 độ dài đường tròn, cung tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 52: Hãy giải thích...
Giải bài tập trang 109 bài 8 đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2.Câu 8.1: Mỗi câu sau đây đúng hay sai?...