Câu 42 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Dùng thước và compa, hãy dựng các điểm B và C thuộc đường tròn (O) sao cho AB và AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O).
Giải:
* Phân tích
Giả sử tiếp tuyến AB và AC cần dựng thỏa mãn điều kiện bài toán.
Ta có: AB ⊥ OB \(\widehat {ABO} = 90^\circ \)
\(AC \bot OC \Rightarrow \widehat {ACO} = 90^\circ \)
Tam giác ABO có \(\widehat {ABO} = 90^\circ \) nội tiếp trong đường tròn đường kính AO và tam giác ACO có \(\widehat {ACO} = 90^\circ \) nội tiếp trong đường tròn đường kính AO.
Suy ra B và C là giao điểm của đường tròn đường kính AO với đường tròn (O).
* Cách dựng
− Dựng I là trung điểm của OA.
− Dựng đường tròn ( I; IO) cắt đường tròn (O) tại B và C.
− Nối AB, AC ta được hai tiếp tuyến cần dựng.
* Chứng minh
Tam giác ABO nội tiếp trong đường tròn (I) có OA là đường kính nên: \(\widehat {ABO} = 90^\circ \)
Suy ra: AB ⊥ OB tại B nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Tam giác ACO nội tiếp trong đường tròn (I) có OA là đường kính nên : \(\widehat {ACO} = 90^\circ \)
Suy ra: AC ⊥ OC tại C nên AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
* Biện luận
Luôn dựng được đường tròn tâm I, cắt đường tròn tâm O tại hai điểm B và C và luôn có AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O).
Câu 43 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Dựng đường tròn (O) đi qua A và B, nhận đường thẳng d làm tiếp tuyến.
Giải:
* Phân tích
− Giả sử dựng được đường tròn (O) qua A, B và tiếp xúc với d. Khi đó đường tròn (O) phải tiếp xúc với d tại A.
− Đường tròn (O) đi qua A và B nên tâm O nằm trên đường trung trực của AB.
− Đường tròn (O) tiếp xúc với d tại A nên điểm O nằm trên đường thẳng vuông góc với d tại điểm A.
* Cách dựng
− Dựng đường thẳng trung trực của AB.
− Dựng đường thẳng đi qua A và vuông góc với d. Đường thẳng này cắt đường trung trực của AB tại O.
− Dựa đường tròn ( O; OA) ta được đường tròn cần dựng.
* Chứng minh
Vì O nằm trên đường trung trực của AB nên OA = OB. Khi đó đường tròn (O; OA) đi qua hai điểm A và B.
Ta có: OA vuông góc với d tại A nên d là tiếp tuyến của (O).
Vậy (O) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Câu 44 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường tròn (B ; BA) và đường tròn (C ; CA), chúng cắt nhau tại điểm D (khác A). Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn (B).
Giải:
Xét hai tam giác ABC và DBC, ta có:
BA = BD (bán kính của (B; BA))
CA = CD (bán kính của (C; CA))
BC chung
Suy ra: ∆ABC = ∆DBC (c.c.c)
Suy ra: \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC}\)
Mà \(\widehat {BAC} = 90^\circ \) (gt) \( \Rightarrow \widehat {BDC} = 90^\circ \)
Suy ra: CD ⊥ BD tại D
Vậy CD là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 163 bài 5 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 45: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH...
Giải bài tập trang 164 bài 5 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 5.1: Xét tính đúng – sai của mỗi khẳng định sau...
Giải bài tập trang 164 bài 6 Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 48: Chứng minh rằng OA ⊥ MN...
Giải bài tập trang 167, 168 bài 7 Vị trí tương đối của hai đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 64: Cho hình 76, trong đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A...