Bài 41.1 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
41.1. Hãy giải thích các hiện tượng sau :
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến sẽ tắt.
Trả lời
a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxi tăng lên, sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng lên.
b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt, lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột và nến bị tắt.
Bài 41.2 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
41.2. Có thể dùng đèn dầu hỏa thay cho đến con trong phòng thí nghiệm bằng cách lắp thêm một ống hình trụ bằng kim loại có đục nhiều lỗ (hình 4.1). Khi đó đèn cháy sẽ không sinh ra muội than.
Hãy giải thích tác dụng của ống kim loại có đục lỗ.
Trả lời
Các hàng lỗ đục ở ống sắt hình trụ có tác dụng hút không khí ở ngoài vào, hoà trộn đểu với hơi dầu bốc lên tạo ra hỗn hợp hơi và dầu. Khi đó hơi dầu cháy gần như hoàn toàn và không có muội than.
Bài 41.3 Trang 51 Sách bài tập (SBT) hóa học 9
41.3. Đèn đất là loại đèn dùng nhiên liệu là C2H2 để thắp sáng. Để ngọn lửa cháy sáng và có ít muội than, người ta khoan vài lỗ nhỏ ở sát đầu ống nơi khí thoát ra và cháy.
Hãy giải thích tác dụng của các lỗ trên.
Trả lời
Lỗ khoan ở miệng ống dẫn khí C2H2 trước khi đốt có tác dụng hút không khí hoà trộn với khí axetilen làm cho quá trình cháy xảy ra hoàn toàn hơn, vì vậy ngọn lửa sẽ sáng hơn và ít muội than hơn.
Bài 41.4 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
41.4. Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ.
a) Hãy tính nhiột lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen, 1 kg axetilen.
b) Nếu đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ?
Trả lời
a) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg etilen là :
\({{1423kJ} \over {28g}} \times 1000g = 50821,4kJ\)
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg axetilen là :
\({{1320kJ} \over {26g}} \times 1000g = 50769,2kJ\)
b) Số mol của axetilen là :
\({{11,2} \over {22,4}} \times {{20} \over {100}} = 0,1(mol)\)
Số mol của etilen là : \({{11,2} \over {22,4}} \times {{80} \over {100}} = 0,4(mol)\)
Vậy nhiệt lượng toả ra khi đốt là
(0,1 x 1320) + (0,4 x 1423) = 701,2 (kJ).
Bài 41.5 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
41.5. Tính khối lượng khí C02 tạo ra và khối lượng khí O2 cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 40 kg khí CH4.
Trả lời
Phương trình hóa học :
\(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)
16kg ---> 64kg---> 44kg
40kg ---> x -----> y
Vậy khối lượng \(C{O_2}\) tạo ra là: \({{44.40} \over {16}} = 110(kg)\)
O2 cần dùng là: \({{64.40} \over {16}} = 160(kg)\) .
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 51 bài 42 ôn tập chương 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 42.1: Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau...
Giải bài tập trang 52 bài 42 ôn tập chương 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 42.4: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10...
Giải bài tập trang 53 bài 44 rượu etylic Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 44.1: A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là ...
Giải bài tập Trang 53, 54 bài 44 rượu etylic Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 44.5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí C02 và 3,6 gam H20...