Bài 28.5 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy raẵ
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. ,
c) Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng khử các oxit (Cho biết Cu : 64 ; Pb : 207.)
Trả lời
a) Phương trình hóa học:
\(2CuO + C\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + 2Cu\)
x mol \({x \over 2}mol\) \({x \over 2}mol\)
\(2PbO + C\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + 2Pb\)
y mol \({y \over 2}mol\) \({y \over 2}mol\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
0,075 mol \({{7,50} \over {100}} = 0,075(mol)\)
b) Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)
\({x \over 2} + {y \over 2} = 0,075\) (II)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05
\({m_{CuO}} = 8(gam);{m_{PbO}} = 11,15(gam)\)
Vậy CuO chiếm \({8 \over {19,15}} \times 100\% = 41\% \) khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%
c) \({m_C}cần dùng = 0,9(gam)\).
Bài 28.6 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Người ta cần dùng 7,84 lít khí co (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe203 ở nhiệt độ cao.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Trả lời
Số mol CO = \({{7,84} \over {22,4}} = 0,35(mol)\) .
\(CuO\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\,\, + \,\,\,\,C{O_2}\)
x mol x mol x mol x mol
\(F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\)
y mol 3y mol 2y mol 3y mol
Ta có phương trình:
\(\left\{ \matrix{x + 3y = 0,35 \hfill \cr 80x + 160y = 20 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{x = 0,05 \hfill \cr y = 0,1 \hfill \cr} \right.\)
\(\% {m_{CuO}} = {{80 \times 0,05 \times 100\% } \over {20}} = 20\% ;\% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 100\% - 20\% = 80\% \)
Bài 28.7 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic ?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất vôi sống.
C. Quá trình hô hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh.
Trả lời
Đáp án D. Quang hợp của cây xanh không sinh ra khí cacbonic .
Bài 28.8 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Hàm lượng khí C02 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì
A. C02 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác một lượng C02 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của ngưòi và động vật...
C. CO2 hoà tan trong nước mưa.
D. CO2 bị phân hủy bởi nhiệt.
Trả lời
Đáp án B.
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 36 bài 28 các oxit của cacbon Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 28.9: Khí cacbon monooxit (CO) nguy hiểm là do có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu...
Giải bài tập Trang 37 bài 29 axit cacbonic và muối cacbonat Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 29.1: Trộn dung dịch X với dung dịch Y, Thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là...
Giải bài tập trang 37 bài 29 axit cacbonic và muối cacbonat Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 29.5: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau...
Giải bài tập trang 38 bài 29 axit cacbonic và muối cacbonat Sách bài tập Hóa học 9. Câu 29.8: Nung 150 kg CaC03 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là...