Bài 26.13 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau :
Dung dịch HCl, KMn04, MnO2, NaCl, H20.
Để điều chế clo, em có thể dùng những hoá chất nào ? Viết các phương trình
hoá học.
Trả lời
\(4HCl + Mn{O_2}\buildrel {đun nhẹ} \over\longrightarrow C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O + MnC{l_2}\)
\(16HCl + 2KMn{O_4}\buildrel {Mn{O_2}} \over\longrightarrow 5C{l_2} \uparrow + 2MnC{l_2} + 2KCl + 8{H_2}O\)
\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow \)
Bài 26.14 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :
\({H_2} + A \to B\)
\(B + Mn{O_2} \to A + C + D\)
\(A + C \to B + E\)
Trả lời
\({H_2} + C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2HCl\)
A B
\(4HCl + Mn{O_2}\buildrel {đun nhe} \over\longrightarrow C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O + MnC{l_2}\)
B A C D
\(C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\)
A C B E
Bài 26.15 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
\(Mn{O_2}\buildrel {(1)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(2)} \over\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel {(3)} \over
\longrightarrow NaCl\buildrel {(4)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(5)} \over\longrightarrow CuC{l_2}\buildrel {(6)} \over\longrightarrow AgCl\)
b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp : Cl2 có lẫn N2 và H2.
Trả lời
a) \((1)Mn{O_2} + 4HCl\buildrel {đun nhẹ} \over\longrightarrow MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow 2{H_2}O\)
\((2)2Fe + 3C{l_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2FeC{l_3}\)
\((3)FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} \downarrow + 3NaCl\)
\((4)2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \)
\((5)C{l_2} + Cu\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CuC{l_2}\)
\((6)CuC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl \downarrow + Cu{(N{O_3})_2}\)
b) ) Dần khí H2 dư vào hỗn hợp, rồi đưa ra ánh sáng, sau một thời gian cho hỗn hợp khí qua nước, ta được dung dịch HCl (N2 không tác dụng với H2 ở điều kiện thường). Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 thu được khí Cl2.
Bài 26.16 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Có các chất: KMn04, Mn02, HCl.
a) Nếu khối lượng các chất KMn04 và Mn02 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
b) Nếu số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
Trả lời
\(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + 2{H_2}O + C{l_2} \uparrow \)
1 mol 1 mol
\({a \over {87}}mol\) \({a \over {87}}mol\)
\(16HCl + 2KMn{O_4} \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 8{H_2}O + 5C{l_2} \uparrow \)
2 mol 5 mol
\({a \over {158}}mol\) \({{5a} \over {158 \times 2}} = {a \over {63,2}}\)
\({a \over {63,2}} > {a \over {87}}\)
Chọn \(KMn{O_4}\) đều chế được nhiều clo hơn.
b) \(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + 2{H_2}O + C{l_2} \uparrow \)
a mol a mol
\(16HCl + 2KMn{O_4} \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 8{H_2}O + 5C{l_2} \uparrow \)
2 mol 5 mol
a mol \({{5a} \over 2} = 2,5a(mol)\)
Như vậy dùng \(KMn{O_4}\) đều chế được nhiều clo hơn.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 33 bài 27 cacbon Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 27.1: Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ?...
Giải bài tập trang 34, 35 bài 28 các oxit của cacbon Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 28.1: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt : oxi, hiđro, clo và cacbon đioxit...
Giải bài tập trang 34 bài 27 cacbon Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 27.5: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí CO và H2 (hình 3.3)....
Giải bài tập trang 35 bài 28 các oxit của cacbon Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 28.5: Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết...