Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 9

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

Giải bài tập trang 23 bài 18 nhôm Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 18.7: Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2S04 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc)....

Bài 18.7 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2S04 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim

Trả lời                         

\({n_{{H_2}}} = {{5,04} \over {22,4}} = 0,225(mol)\)

Cách 1:   \(Mg\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)        

                 24 gam                                                 1 mol

                  x gam                                                   a mol

                                            \(a = {x \over {24}}\)

\(2Al\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)

2 x 27 gam                                                    3 mol

(4,5-x) gam                                                    b mol

\(b = {{(4,5 - x) \times 3} \over {2 \times 27}}\)

\({x \over {24}} + {{(4,5 - x) \times 3} \over {2 \times 27}} = {{5,04} \over {22,4}} = 0,225\)

\(x = 1,8gam \to {m_{Mg}} = 1,8(gam);{m_{Al}} = 4,5 - 1,8 = 2,7(gam)\)

\(\% {m_{Al}} = 60\% ,\% {m_{Mg}} = 40\% \)

Cách 2:  \(Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

                x mol                                                    x mol 

               \(2Al\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)

                y mol                                                            \({{3y} \over 2}\) mol

Ta có phương trình: 24x + 27y = 4,5

                             \(x + {{3y} \over 2} = 0,225\)

Giải phương trình (I) và (II), ta tìm được x và y.


Bài 18.8 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.

Trả lời                  

Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là :

\({{0,5 \times 50} \over {100}} = 0,25(\ tấn ) = 250(kg)\)

Phương trình hoá học điều chế Al : \(2A{l_2}{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{criolit}^{đpnc}} 4Al + 3{O_2}\)

2 x 102 kg        4 x 27 kg

250kg                  x kg

Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng :

\(x = {{250 \times 4 \times 27} \over {2 \times 102}} = 132,4(kg)\)

Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).


Bài 18.9 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2S04 0,5M.

a)  Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

b)  Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời        

a)  \({n_{Al}} = {{5,4} \over {27}} = 0,2(mol);{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,5 = 0,05(mol)\)         

Phương trình hóa học :  

\(2Al\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \)

2 mol          3 mol               1 mol                        3 mol

0,2 mol       0,05 mol (số liệu dầu bài)

-----> Dư Al nên tính lượng các chất theo lượng  H2S04 

\({n_{{H_2}}} = {{0,05} \over 3} \times 3 = 0,05(mol) \to {V_{{H_2}}} = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)\)

\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {{0,05} \over 3} \times 1 \approx 0,017(mol)\)

\({C_{M(A{l_2}{{(S{O_4})}_3})}} = {{0,017} \over {0,1}} = 0,17(M)\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác