Câu 1. Trang 60 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Trong các bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng nào xác định y là hàm số của x? Vì sao?
| x | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 | 8 | 
| Y | 3 | 5 | 9 | 11 | 15 | 17 | 
| x | 3 | 4 | 3 | 5 | 8 | 
| y | 6 | 8 | 4 | 8 | 16 | 
Gợi ý làm bài:
Bảng a) xác định y là hàm số của biến số x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được một giá trị tương ứng duy nhất của y.
Bảng b) xác định y không phải là hàm số của biến số x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được hai giá trị khác nhau của y.
Ví dụ x = 3 thì y = 6 và y = 4.
Câu 2. Trang 60 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 1,2x\). Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng giá trị tương ứng giữa x và y:
| -2,50; | -2,25; | -2,00; | -1,75; | -1,50; | -1,25; | -1; | 
| -0,75; | -0,50; | -0,25; | 0; | 0,25; | 0,05; | 0,75; | 
| 1; | 1,25; | 1,50; | 1,75; | 2,00; | 2,25; | 2,50. | 
Gợi ý làm bài:
| x | -2,5 | -2,25 | -2 | -1,75 | -1,5 | -1,25 | -1 | 
| \(y = f\left( x \right) = 1,2x\) | -3 | -2,7 | -2,4 | -2,1 | -1,8 | -1,5 | -1,2 | 
| x | -0,75 | -0,5 | -0,25 | 0 | 0,25 | 0,5 | 0,75 | 
| \(y = f\left( x \right) = 1,2x\) | -0,9 | -0,6 | -0,3 | 0 | 0,3 | 0,6 | 0,9 | 
| x | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,25 | 2,5 | 
| \(y = f\left( x \right) = 1,2x\) | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,1 | 2,4 | 2,7 | 3 | 
Câu 3 trang 60 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {3 \over 4}x\). Tính
\(f\left( { - 5} \right)\); \(f\left( { - 4} \right)\); \(f\left( { - 1} \right)\); \(f\left( 0 \right)\); \(f\left( {{1 \over 2}} \right)\);
\(f\left( 1 \right)\); \(f\left( 2 \right)\); \(f\left( 4 \right)\); \(f\left( a \right)\); \(f\left( {a + 1} \right)\).
Gợi ý làm bài:
\(f\left( { - 5} \right) = {3 \over 4}.\left( { - 5} \right) = - {{15} \over 4}\)
\(f\left( { - 4} \right) = {3 \over 4}.\left( { - 4} \right) = - 3\)
\(f\left( { - 1} \right) = {3 \over 4}.\left( { - 1} \right) = - {3 \over 4}\)
\(f\left( 0 \right) = {3 \over 4}.0 = 0\)
\(f\left( {{1 \over 2}} \right) = {3 \over 4}.{1 \over 2} = {3 \over 8}\)
\(f\left( 1 \right) = {3 \over 4}.1 = {3 \over 4}\)
\(f\left( 2 \right) = {3 \over 4}.2 = {6 \over 4} = {3 \over 2}\)
\(f\left( 4 \right) = {3 \over 4}.4 = 3\)
\(f\left( a \right) = {3 \over 4}a\)
\(f\left( {a + 1} \right) = {3 \over 4}.\left( {a + 1} \right) = {{3a + 3} \over 4}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 60, 61 bài 1 nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 4: Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên R....
Giải bài tập trang 61, 62 bài 2 hàm số bậc nhất Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định các hệ số a, b xét xem hàm số nào nghịch biến...
Giải bài tập trang 61, 62, 63 bài 2 hàm số bậc nhất Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 10: Chứng minh rằng hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0....
Giải bài tập trang 64 bài 3 Đồ thị của hàm số y=ax+b (a≠0) Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 14: Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cũng một mặt phẳng tọa độ...
