Bài 70 trang 30 sgk toán 6 tập 1
Viết các số: 987; 2564; \(\overline{abcde}\) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Bài giải:
987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7;
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;
\(\overline{abcde}\)= a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e
Bài 71 trang 30 sgk toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0.
Bài giải:
a) c = 1; b) c = 0.
Bài 72 trang 31 sgk toán 6 tập 1
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16...). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?
a) 13 + 23 ;
b) 13 + 23 + 33;
c) 13 + 23 + 33 + 43.
Bài giải:
Trước hết hãy tính tổng.
a) 13 + 23= 1 + 8 = 9 =32 . Vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương.
b) 13 + 23 + 33= 1 + 8 + 27 = 36 = 62 . Vậy 13 + 23 + 33 là một số chính phương.
c) 13 + 23 + 33 + 43= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102
Vậy 13 + 23 + 33 + 43 cũng là số chính phương.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 32 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính SGK Toán 6 tập 1. Câu 73: Thực hiện phép tính...
Giải bài tập trang 32, 33 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính SGK Toán 6 tập 1. Câu 76: Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4...
Giải bài tập trang 33 bài 9 thứ tự thực hiện các phép tính SGK Toán 6 tập 1. Câu 80: Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >)...
Giải bài tập trang 35, 36 bài 10 tính chất chia hết của một tổng SGK Toán 6 tập 1. Câu 83: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không