Bài 5. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp sau:
- Trong trồng trọt, muốn có năng suất thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày
- Nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà mà vẫn xanh tốt.
- Trong một số trường hợp, muốn cây sinh trưởng tốt cần phải tưới nước, làm giàn che cho cây hoặc ủ ấm gốc cây.
Lời giải :
Cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật trên .
- Khi trồng cây với mật độ quá dày, cây sẽ mọc chen chúc nhau nên thiếu ánh sáng, thiếu không khí gây khó khăn cho quang hợp... Cây chế tạo được ít chất hữu cơ, năng suất thu hoạch sẽ thấp.
- Nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không cao (cây ưa bóng), vì thế nếu trồng ở trong nhà, ánh sáng yếu vẫn đủ cho lá quang hợp nên cây vẫn xanh tốt.
- Các biện pháp như tưới nước, làm giàn che, ủ ấm gốc cây nhằm chống nóng hoặc chống rét cho cây. Vì nhiệt độ không khí quá cao hay quá thấp đều gây khó khăn cho quá trình quang hợp của cây. Các biện pháp này có tác dụng tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp, cây sẽ chế tạo được nhiều chất hữu cơ, lớn nhanh, sinh trưởng tốt
Bài 6. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp ở cây. Phân biệt quá trình quang hợp với quá trình hô hấp.
Lời giải:
- Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ở cây xanh :
Nước + Khí cacbonic \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{chấtdiệplục}^{ánhsáng}} \) Tinh bột + Khí Ôxi
- Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ở cây xanh :
Chất hữu cơ + Khí ôxi \( \to \) Năng lượng + Khí cacbônỉc + Hơi nước
- Phân biệt quá trình quang hợp và quá trình hô hấp :
Các đặc điểm so sánh
|
Quá trình quang hợp |
Quá trình hô hấp |
1. Nơi diễn ra |
Lá cây |
Tất cả các cơ quan của cây |
2. Thời gian |
Khi có ánh sáng |
Suốt ngày đêm |
3. Nguyên liệu |
Nước, khí cacbônic, năng lượng ánh sáng mặt trời |
Khí ôxi, chất hữu cơ |
4. Sản phẩm tạo ra |
Tinh bột, khí ôxi |
Năng lượng, khí cacbônic, hơi nước |
5. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài |
Ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic, nhiệt độ |
Độ thoáng của đất |
Bài 7. Vì sao sự thoát hơi nước ở lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
Lời giải :
- Sự thoát hơi nước tạo ra sức hút góp phần làm cho nước và muối khoáng hoà tan vận chuyển được từ rễ lên lá.
- Sự thoát hơi nước qua lá còn có tác dụng làm cho lá được dịu mát, tránh cho cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng.
Bài 8. Quan sát hình 25.1 - 25.7 SGK, nêu đặc điểm hình thái của lá biến dạng, tên lá biến dạng và chức năng của lá biến dạng đối với cây.
Lời giải :
STT |
Tên vật mẫu |
Tên lá biến dạng |
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng |
Chức năng của lá biến dạng đối vói cây
|
1 |
Xương rồng |
Lá biến thành gai |
Lá có dạng gai nhọn. |
Làm giảm sự thoát hơi nước. |
2 |
Lá đậu Hà Lan |
Tua cuốn |
Lá ngọn có dạng tua cuốn. |
Giúp cây leo lên cao. |
3 |
Lá cây mây |
Tay móc |
Lá ngọn có dạng tay móc. |
Giúp cây bám để leo lên cao. |
4 |
Củ dong ta |
Lá vảy |
Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt. |
Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ. |
5 |
Củ hành |
Lá dự trữ |
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng. |
Chứa chất dự trữ cho cây. |
6 |
Cây bèo đất |
Lá bắt mồi |
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá côn trùng nhỏ |
Bắt và tiêu hoá mồi. |
7 |
Cây nắp ấm |
Lá bắt mồi |
Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ. |
Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình.
|
Giải bài tập tự luận trang 38 chương 4 Lá Sách bài tập (SBT) Sinh học 6. Câu 1: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 38 chương 4 Lá Sách bài tập (SBT) Sinh học 6. Câu 1: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có gân lá song song ?...
Giải bài tập trang 50 chương 6 hoa và sinh sản hữu tính Sách bài tập Sinh học 6. Câu 1: Em hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính ở hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?...
Bài 1. Em hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính ở hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?