Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.2 trên 62 phiếu

Giải sách bài tập Vật lí 6

CHƯƠNG I. CƠ HỌC

Giải bài tập trang 10 bài 3 Đo thể tích chất lỏng Sách bài tập (SBT) Vật lí 6. Câu 3.1: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l...

Bài 3.1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Bài 3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

C. Bình 100ml có vạch chia tới 1 ml.

D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

Trả lời:

Chọn B:

Để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l thì ta dùng bình 500ml có vạch chia tới 2ml là bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ trên.


Bài 3.2 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Câu 3.2. Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:

A. 100cm3 và 10cm3.

B. 100cm3 và 5cm3.

C. 100cm3 và 2cm3.

D. 100cm3 và 1cm3

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Trả lời:

Chọn C

Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ 100cm3 và ĐCNN là: 2cm3.


Bài 3.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Bài 3.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ ở hình 3.2.

Trả lời:

GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ở hình 3.2.

a)  Hình a: GHĐ là 100cm3 và ĐCNN là 5cm3

b)  Hình b: GHĐ là 250cm3 và ĐCNN là 25cm3


Bài 3.4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Bài 3.4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

A. V1 = 20,2cm3.                              B. V2 = 20,50cm3.

C. V3 = 20,5cm3.                             D. V4 = 20cm3.

Trả lời:

Chọn C.

Bình chia độ có ĐCNN 0,5cmthì cách ghi kết quả đúng là V3 = 20,5cm3. Vì ghi như A và B và thì bình phải có ĐCNN nhỏ hoặc lớn hơn 0,5cm3.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me