Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 6 - Thí điểm

Unit 1: My new School

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần A closer look 1 - trang 8 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

1. Listen and repeat the words

(Nghe và nhắc lại các từ)

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

môn vật lý

tiếng Anh

lịch sử

bài tập về nhà

võ judo

bữa trưa tại trường

bài thể dục

từ vựng

bóng đá

bài học

âm nhạc

khoa học

2. Work in pairs. Put the words in 1 into groups

(Làm việc theo nhóm. Xếp các từ ở phần 1 vào các nhóm)

Hướng dẫn giải:

play: football, music

do: homework, judo, exercise

have: school lunch, lessons

study: physics, English, history, vocabulary, science

Tạm dịch:

chơi: bóng đá, âm nhạc

làm: bài tập về nhà, judo, tập thể dục

có: bữa ăn trưa ở trường, bài học

môn học: vật lý, tiếng Anh, lịch sử, từ vựng, khoa học

3. Put one of these words in each blank

(Điền một trong những từ sau vào mỗi chỗ trống)

Hướng dẫn giải:

1. homework

2. football

3. lessons

4. judo

5. science

Tạm dịch:

1. Tôi làm bài tập về nhà với bạn của tôi, Vy.

2. Duy chơi bóng đá cho đội của trường.

3. Tất cả các tiết học ở trường mới của tớ đều thú vị.

4. Họ khỏe mạnh. Họ tập judo hàng ngày.

5. Tớ học toán, tiếng anh và khoa học vào các ngày thứ 2.

4.Write sentences about yourself using the combinations above

(Viết một số câu về bản thân, sử dụng những kết hợp ở trên)

Hướng dẫn giải:

This school year, I have 7 subjects: maths, English, physics, history, science and judo. I really like English and study English very well. I have English lessons on Tuesday and Friday. I also like judo because I feel very healthy when I do judo.

Tạm dịch:

Năm học này, tôi có 7 môn: toán, tiếng Anh, vật lý, lịch sử, khoa học và judo. Tôi rất thích tiếng Anh và học tiếng Anh rất tốt. Tôi có các tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu. Tôi cũng thích judo vì tôi cảm thấy rất khỏe mạnh khi tôi tập judo.

5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /əʊ/ and /ʌ/

(Nghe và nhắc lại. Chú ý phần phát âm /əʊ/ và /ʌ/ )

Click tại đây để nghe:


6. Listen to the words and put them into two groups.

(Nghe các từ sau và sắp xếp chúng thành 2 nhóm)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

/əʊ/: rode, don't, hope, homework, post

/ʌ/: some, Monday, month, come, one

7.  Listen and repeat. Underline the sounds /əʊ/ and /ʌ/you hear.

(Nghe và nhắc lại. Gạch chân những phát âm /əʊ/ và /ʌ/)

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

1. Họ sẽ mở thư viện mới.

2. Tôi đang về nhà từ trường.

3. Anh trai của anh ấy ăn bưa trưa tại canteen trường học.

4. Năm học mới sẽ bắt đầu vào tháng tới.

5. Anh trai của tôi đang làm bài tập về nhà của anh ấy.

6. Anh ấy đến câu lạc bộ judo vào Chủ nhật hàng tuần.

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác