* LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1 trang 14, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu).
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
Chỉ người |
Chỉ con vật |
|
Bác nông dân |
|
gặt lúa |
|
Con trâu |
gặm cỏ |
(…) |
(…) |
(…) |
Phương pháp: Em quan sát thật kĩ bức tranh và dựa vào mẫu để tìm các từ ngữ thích hợp.
Lời giải:
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
Chỉ người |
Chỉ con vật |
|
bác nông dân |
gặt lúa |
|
con trâu |
gặm cỏ |
|
con vịt |
bơi lội |
|
em bé |
thả diều |
|
em bé |
mang nước cho mẹ |
|
em bé |
cưỡi trâu |
Câu 2 trang 15, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu
a. Câu giới thiệu
M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b. Câu nêu hoạt động
M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
Lời giải:
a. Câu giới thiệu
- Con trâu là người bạn của bác nông dân.
- Thả diều là trò chơi của tuổi thơ.
- Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.
b. Câu nêu hoạt động
- Bạn nam đang ngồi trên lưng trâu.
- Phía xa, bạn nhỏ đang thả diều.
- Đàn vịt đang bơi lội dưới con sông nhỏ.
Câu 3 trang 15, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.
Phương pháp: Em đọc kĩ các từ ngữ ở hai cột để nối thành câu cho phù hợp.
Lời giải:
Nối:
Chép lại:
Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây.
Bầy ong bay đi tìm hoa.
Đàn cá bơi dưới hồ nước.
* LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu 1 trang 15, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
b. Nội dung tin nhắn
c. Phương tiện thực hiện
Lời giải:
Trả lời:
Tin nhắn |
||
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn |
Hưng – Tuấn |
Cháu Phương – bà |
b. Nội dung tin nhắn |
Hưng đến rủ Tuấn đi đá bóng nhưng Tuấn không có nhà. Hưng nhắn khi nào Tuấn về thì ra sân bóng ngay. |
Phương nhắn đến bà rằng bạn đã về đến nhà. Bạn rất nhớ bà và hẹn sang năm sẽ lại về thăm bà. |
c. Phương tiện thực hiện |
Tin nhắn giấy |
Tin nhắn điện thoại |
Câu 2 trang 16, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
Phương pháp:
Em chọn một trong hai tình huống và dựa vào hai tin nhắn ở bài tập 1 để viết tin nhắn phù hợp.
Lời giải:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
→ Con chào mẹ ạ! Mẹ ơi, ngày mai con có tiết thủ công cắt dán nhưng giấy màu con đang bị hết. Lát đi làm về qua tiệm bách hóa mẹ mua giúp con giấy màu mẹ nhé. Con cảm ơn mẹ.
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
→ Hưng ơi, sáng mai cậu mang cho tớ mượn cuốn Cô nan tập 68 nhé. Tớ cảm ơn cậu nhiều.
Câu 3 trang 16, sgk Tiếng Việt 3 tập 1 - KNTT: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...)
* VẬN DỤNG
Câu hỏi:
Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.
Ví dụ:
Lời giải:
Một số câu chuyện, bài văn, bài thơ mà em có thể tìm đọc:
Bài thơ Thả diều
Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang |
Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái |
Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần |
Cánh diều no gió Nhạc trời réo vang |
Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi |
Ơi chú hành quân Cô lái máy cày |
|
Tiếng diều vàng nắng Trời xanh cao hơn Trần Đăng Khoa |
Bài thơ Đi học
(Hoàng Minh Chính)
Hương rừng thơm đồi vắng, |
Đường xa em đi về |
Hôm qua em tới trường, |
Trường của em be bé, |
|
Mũ rơm thơm em đội, |
Giaibaitap.me