Câu 1
Chính tả
Nghe – viết: Hội đua ghe ngo (từ “Vào cuộc đua” đến hết)
Phương pháp:
Em thực hiện bài viết vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng mỗi dòng thơ.
Trả lời:
Hội đua ghe ngo
Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.
- Học sinh chú ý viết đúng chính tả, những từ ngữ dễ sai: giữ nhịp, thoăn thoắt, tăm tắp, vang dội.
Câu 2. Chọn chữ và dấu thanh phù hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
Đây con sông xuôi _òng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn _ừa _ó đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như _òng sữa mẹ
Nước về xanh _uộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
HOÀI VŨ
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Dòng suối nho trôi nhanh,
Chơ niềm vui đi mai
Cây nêu vừa dựng lại
Duyên dáng khoe sắc màu.
Sân rộng, còn vút cao,
Tiếng cười vang khắp ban
Đu quay tròn, loáng thoáng
Các em mừng, vây tay.
NGUYỄN LONG
Phương pháp:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a) Chữ r, d hay gi?
Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
HOÀI VŨ
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Dòng suối nhỏ trôi nhanh,
Chờ niềm vui đi mãi
Cây nêu vừa dựng lại
Duyên dáng khoe sắc màu.
Sân rộng, còn vút cao,
Tiếng cười vang khắp bản
Đu quay tròn, loáng thoáng
Các em mừng, vẫy tay.
NGUYỄN LONG
Câu 3. Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ:
a) r, d hay gi?
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Phương pháp:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a) để dành, giành lấy, rành mạch, tham gia, giày da, đi ra.
b) vui vẻ, học vẽ, cơn bão, dạy bảo, nóng nảy, lúc nãy.
Giaibaitap.me
Soạn bài Em đọc sách báo trang 54 SGK Tiếng Việt 3 Cánh Diều tập 2. Kể lại hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) về các dân tộc anh em trên đất nước ta mà em đã đọc ở nhà. Trao đổi về câu chuyện (bài thơ, bài văn) em đã đọc.
Soạn bài Nhớ Việt Bắc trang 55, 56 SGK Tiếng Việt 3 Cánh Diều tập 2. Tìm những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong bài thơ. Tìm những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động.
Soạn bài Góc sáng tạo Nét đẹp trăm miền trang 57, 58 SGK Tiếng Việt 3 Cánh Diều tập 2. Viết đoạn văn về trang phục của một dân tộc mà em biết. Giới thiệu và bình chọn các đoạn văn hay.
Soạn bài Tiết 1 Ôn tập giữa học kì II trang 59 SGK Tiếng Việt 3 Cánh Diều tập 2. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 70 – 75 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.