Câu 1 trang 105: Nghe - viết: Hai Bà Trưng (từ “Hai Bà Trung bước lên” tới “sạch bóng quân thù”).
Trả lời:
Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tròn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng trống đồng dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nưóc. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Học sinh nghe cô giáo đọc rồi viết vào vở.
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai như: rìu búa
Câu 2 trang 105: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông
- trú/chú: … ẩn … trọng … ý chăm … cô ...
- trợ/chợ: … giúp hỗ … hội … viện … ... nổi
Phương pháp:
Em chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Trả lời:
- Trú ẩn, chú trọng, chú ý, chăm chú, cô chú.
- Trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện trợ, chợ nổi.
Câu 3 trang 105: Làm bài tập a hoặc b.
a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông.
Có ...ú bé ba tuổi,
Vẫn chẳng ...ịu nói, cười
Thấy giặc Ân xâm lược
...ợt vụt cao gấp mười.
Cưỡi ngựa, vung roi sắt
Ra ...ận, chú hiên ngang
Roi gãy, nhổ ...e làng
Quật tới tấp, giặc tan.
(Theo Phan Thế Anh)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.
Vung đảo ấy bấy giờ
Không thuyền bè qua ... (lại/lạy).
Sóng mù mịt bốn bề
... (Ai/Ay) mà không sợ ... (hãi/hãy)?
... (Mai/May) An Tiêm không ... (ngại/ngạy)
Có trí, có đôi ... (tai/tay)
Có nước, có đất trời
Lo gì không sống nổi!
(Theo Nguyễn Sĩ Đại)
Phương pháp:
Em chọn một trong hai bài tập để làm
a.b. Em đọc kĩ và chọn từ ngữ phù hợp để điền vào ô trống.
Trả lời:
a.
Có chú bé ba tuổi,
Vẫn chẳng chịu nói, cười
Thấy giặc Ân xâm lược
Chợt vụt cao gấp mười.
Cưỡi ngựa, vung roi sắt
Ra trận, chú hiên ngang
Roi gãy, nhổ tre làng
Quật tới tấp, giặc tan.
(Theo Phan Thế Anh)
b. Vung đảo ấy bấy giờ
Không thuyền bè qua lại.
Sóng mù mịt bốn bề
Ai mà không sợ hãi?
Mai An Tiêm không ngại
Có trí, có đôi tay
Có nước, có đất trời
Lo gì không sống nổi!
(Theo Nguyễn Sĩ Đại)
Giaibaitap.me