Câu 1 trang 10: Nghe – viết:
Buổi sáng
Biển giấu mặt trời
Sáng ra mới thả
Quả cầu bằng lửa
Bay lên sóng xanh.
Trời như lồng bàn
Úp lên đống lúa
Nhốt cả bầy chim
Đang còn mê ngủ.
Cỏ non sương đêm
Trổ đầy lưỡi mác
Nắng như sợi mềm
Xâu từng chuỗi ngọc.
Đất vươn vai thở
Thành khói la đà
Trời hừng bếp lửa
Xóm làng hiện ra.
(Lam Giang)
Trả lời:
Em thực hiện viết vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Giữa các khổ thơ phải cách 1 dòng
Câu 2 trang 10: Chọn thuyền hoặc truyền thay cho ô vuông:
… tin … cành … hình ….chơi
dây… … thống bóng… lan …
Phương pháp:
Em chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
Trả lời:
- Truyền tin
- dây chuyền
- Chuyền cành
- Truyền thống
- Truyền hình
- Bóng chuyền
- Chơi chuyền
- Lan truyền
Câu 3 trang 10: Làm bài tập a hoặc b.
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Chúng ta không thể nhìn thấy …ân cầu vồng. Chúng ta cũng không thể …ạm vào cầu vồng. Vì cầu vồng chỉ là ánh sáng lửng lơ …ong không …ung. Khi mặt trời …iếu vào bầu không khí còn nhiều hơi nước sau cơn mưa, cầu vồng sẽ xuất hiện.
b. Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống
thát thác (…) nước
khát khác (…) nước
tạt tạc (…) tượng
vạt vạc (…) áo
Phương pháp:
Em chọn một trong hai bài tập để làm
a.b. Em đọc kĩ và chọn từ ngữ phù hợp để điền vào ô trống.
Trả lời:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:
Chúng ta không thể nhìn thấy chân cầu vồng. Chúng ta cũng không thể chạm vào cầu vồng. Vì cầu vồng chỉ là ánh sáng lơ lửng trong không trung. Khi mặc trời chiếu vào bầu không khí còn nhiều hơi nước sau cơn mưa, cầu vồng sẽ xuất hiện.
b. Chọn tiếng phù hợp cho mỗi ô trống:
- Thác nước
- Tạc tượng
- Khát nước
- Vạt áo
Vận dụng: Chia sẻ với người thân các thông tin trong bài đọc Bầu trời.
Trả lời:
- Chia sẻ các thông tin trong bài đọc.
Đoạn 1: Những sự vật trên bầu trời
Đoạn 2: Màu sắc của bầu trời
Đoạn 3: Tầm quan trọng của bầu trời
Giaibaitap.me