Câu 1 trang 57: Nghe - viết: Bài học của gấu
Bài học của gấu
Có một chú gấu rất thích được làm con vật khác. Thấy chuột đứng chống đuôi xuống đất, gấu làm theo nhưng đau điếng, khóc thét. Thấy hươu chạy nhanh, gấu lạch bạch chạy cùng và đã bị ngã nhào. Thấy vịt bơi dưới hồ, gấu nhảy ùm xuống định bơi nhưng suýt chìm nghỉm. Thế là từ đó, gấu chỉ muốn là gấu thôi.
(Theo Bùi Việt Hà)
Trả lời:
* Chú ý cách viết:
- Học sinh nghe cô giáo đọc rồi viết vào vở.
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai như: đau điếng, khóc thét, lạch bạch, ngã nhào, suýt, chìm nghỉm.
Câu 2 trang 57: Làm bài tập a hoặc b
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
Phương pháp:
Em quan sát kĩ bức tranh và tìm từ ngữ phù hợp.
Trả lời:
a.
- s: cá sấu, sâu sắc, sung sướng, sầu riêng, sức khỏe, sóng sánh…
- x: xinh xắn, xót xa, xấu xí, cái xẻng, …
b.
- v: cái ví, vòng tay, con vịt, vui vẻ, văng vẳng, vất vả…
- d: quả dừa, dữ dằn, dân tộc, quả dâu…
Câu 3 trang 57: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
Phương pháp:
Em dựa vào các từ ngữ tìm được ở bài tập 2 và đặt câu.
Trả lời:
- Con vịt màu vàng này thật đáng yêu.
- Bạn Mai rất xinh xắn.
* Vận dụng: Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui.
Trả lời:
Hôm qua lớp con có tổ chức một trò chơi kéo co. Con đã cùng các bạn trong tổ lập thành một đội, cùng nhau hợp sức và giành chiến thắng trong trò chơi đó. Con và các bạn đã rất vui vì đã cùng nhau đoàn kết để có thể chiến thắng trò chơi.
Giaibaitap.me