Câu 1 trang 60: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
a. Bạn nhỏ tả đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
c. Đồ vật đó giúp ích gì cho bạn nhỏ?
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên nào? Vì sao?
e. Câu văn đầu tiên và câu văn cuối cùng có tác dụng gì?
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi liên quan.
Trả lời:
a. Bạn nhỏ tả chiếc ống nhòm.
b. Đặc điểm nổi bật là chống nước rất tốt.
c. Đồ vật đó giúp bạn nhìn ngắm bầu trời và khi đi lặn biển có thể thấy những rạn san hô đủ hình dáng, màu sắc.
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật là “đôi mắt xa” và “đôi mắt sâu” vì nó nhìn được những nơi xa trên trời và sâu thẳm dưới đáy biển.
e. Câu đầu và câu cuối có tác dụng mở đoạn và kết đoạn.
Câu 2 trang 61: Tìm ý cho đoạn văn tả một đồ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:
Phương pháp:
Em lập dàn ý cho đoạn văn tả một đổ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:
1. Giới thiệu về đồ vật:
+ Đó là đồ vật gì?
+ Từ đâu em có đồ vật ấy?
2. Đặc điểm chung của đồ vật:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Kích thước
+ Cấu tạo
+ Họa tiết
3. Đặc điểm nổi bật của đồ vật.
4. Vai trò, ý nghĩa của đồ vật:
+ Đồ vật ấy dùng để làm gì?
+ Sự xuất hiện của đồ vật làm thay đổi gì trong cuộc sống của em không?
5. Sử dụng và bảo quản đồ vật ra sao?
6. Tình cảm của em với đồ vật ấy:
+ Yêu thích, trân trọng
+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ
Trả lời:
1. Giới thiệu về đồ vật:
+ Đó là đồ vật gì: kính râm
+ Từ đâu em có đồ vật ấy: mẹ mua cho em
2. Đặc điểm chung của đồ vật:
+ Hình dáng: hình tròn
+ Màu sắc: mắt màu đen trong suốt, gọng màu trắng
+ Kích thước: nhro gọn, vừa với khuôn mặt em
+ Cấu tạo: gồm gọng và mắt kính
3. Đặc điểm nổi bật của đồ vật: nó có thể thay đổi màu mắt khi qua những tiết trời khác nhau.
4. Vai trò, ý nghĩa của đồ vật:
+ Đồ vật ấy dùng để làm gì: che nắng, bảo vệ mắt, thời trang
+ Sự xuất hiện của đồ vật làm thay đổi gì trong cuộc sống của em không: em tự tin hơn khi đi tham quan, du lịch biển.
5. Sử dụng và bảo quản đồ vật ra sao: sau khi dùng em sẽ lau chùi và cất vào hộp kính
6. Tình cảm của em với đồ vật ấy:
+ Yêu thích, trân trọng vì đó là món quà mẹ tặng em.
+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ để nó được sử dụng lâu bền.
Câu 3 trang 61: Nói 1-2 câu:
a. Giới thiệu đồ vật
b. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật.
Phương pháp:
Em giới thiệu đồ vật và thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật đã lập dàn ý ở câu trên.
G:
a. Giới thiệu đồ vật:
+ Đó là đồ vật gì?
+ Từ đâu em có đồ vật ấy?
b. Tình cảm của em với đồ vật ấy:
+ Yêu thích, trân trọng
+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ
Trả lời:
a. Giới thiệu đồ vật: Chiếc mũ.
Chiếc mũ có màu vàng, là mũ lưỡi chai vừa đầu tôi. Chiếc mũ là món quà ba tặng tôi, nó được im hình người nhện ở giữa rất đẹp. Tôi rất yêu quý và luôn trân trọng nó, mỗi khi dùng xong tôi đều móc gọn nó ở tủ.
b. Em thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật: Yêu quý, trân trọng, nâng niu, yêu thích…
Vận dụng:
Câu hỏi trang 61: Giải ô chữ sau:
Phương pháp:
Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ.
Trả lời:
Giaibaitap.me
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 62, 63 tập 2 Chân trời sáng tạo. Nói 2 – 3 câu về một loại hoa hoặc quả em thích theo gợi ý. Mỗi loại quả được nói trong bài thơ có đặc điểm gì?
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 64 tập 2 Chân trời sáng tạo. Nghe - viết. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có.
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 64, 65 tập 2 Chân trời sáng tạo. Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Có thể thêm dấu ngoặc vào những chỗ nào trong từng câu sau? Vì sao?
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 66, 67 tập 2 Chân trời sáng tạo. Trao đổi với bạn về mùa em thích theo gợi ý. Những hình ảnh nào được tác giả dùng để tả cảnh bầu trời mùa xuân? Tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của mỗi sự vật trong đoạn 2.