Câu 1 trang 64: Nghe-viết:
Trả lời:
Em nghe viết đúng chính tả, chú ý từ ngữ dễ sai: quật ngã, thanh kiếm, trồi, xòa sát, xòe, lấp lóa nắng.
Câu 2 trang 64: Chọn d hoặc gi thích hợp với mỗi ô trống.
Phương pháp:
Em đọc hai câu văn và điền chữ d hoặc chữ gi cho đúng chính tả.
Trả lời:
Dọc theo những dòng kênh là những rặng bận cùng những hàng dừa nước. Mặc cho mưa bão, bần vẫn dẻo dai vươn cao, lá vẫn mướt xanh hiền lành giữa đám dừa nước xanh rì. Mùa bần đơm hoa, muôn ván bông hoa giản dị hiền hòa đung đưa theo gió.
Theo Duyên Hương
Câu 3 trang 64: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có:
Phương pháp:
a. Em tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có chữ s hoặc x.
a. Em tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có chứa vần im hoặc iêm.
Trả lời:
a. Chữ s hoặc chữ x: Ngôi sao, hoa súng, xa xa, xa xôi, xuất sắc, xuất khẩu.
b. Vầm im hoặc vần iêm: Hồng xiêm, hoa sim, im lặng, khiêm nhường.
Giaibaitap.me
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 64, 65 tập 2 Chân trời sáng tạo. Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Có thể thêm dấu ngoặc vào những chỗ nào trong từng câu sau? Vì sao?
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 66, 67 tập 2 Chân trời sáng tạo. Trao đổi với bạn về mùa em thích theo gợi ý. Những hình ảnh nào được tác giả dùng để tả cảnh bầu trời mùa xuân? Tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của mỗi sự vật trong đoạn 2.
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 68 tập 2 Chân trời sáng tạo. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh. Kể lại đoạn truyện em thích bằng lời chú bồ nông nhỏ.
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 69 tập 2 Chân trời sáng tạo. Nói về một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch. Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch.