Phần I. Khởi động
Chia sẻ những điều em biết về chim bồ câu.
Phương pháp:
Em dựa trên hiểu biết của mình chia sẻ hiểu biết về loài chim bồ câu: màu sắc, hình dáng, bộ lông, thức ăn, tiếng kêu,…
Trả lời:
Chim bồ câu là loài chim đại diện cho hòa bình.
Phần II. Khám phá và luyện tập
1. Đọc và trả lời cau hỏi.
Nội dung chính:
Ca ngợi sự hiếu khách của những chú chim bồ câu.
Câu 1 trang 125: Điều gì thu hút sự chú ý của du khách khi đến quảng trường Đu-ô-mô?
Phương pháp:
Em đọc câu văn đầu tiên để biết điều gì thu hút sự chú ý của du khách khi đến quảng trường Đu-ô-mô.
Trả lời:
Những chú chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt chân tới quảng trường Đu-ô-mô.
Câu 2 trang 125: Bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô có đặc điểm gì?
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất để biết bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô có đặc điểm gì.
Trả lời:
Bồ câu ở đây có nhiều màu: có con nâu sẫm, có con trắng xám, có con cổ xanh ánh như đeo cườm, ...
Câu 3 trang 125: Những âm thanh nào khiến du khách cảm thấy thư thái?
Phương pháp:
Em đọc kĩ câu cuối đoạn văn thứ nhất để biết những âm thanh nào khiến du khách cảm thấy thư thái.
Trả lời:
Những tiếng gù gù hòa lẫn tiếng bước chân, tiếng đập cánh của hàng ngàn chú chim đem đến cho du khách cảm giác thoải mái.
Câu 4 trang 125: Tìm những chi tiết cho thấy bồ câu ở đây vô cùng dạn người.
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai để tìm những chi tiết cho thấy bồ câu ở đây vô cùng dạn người.
Trả lời:
Bạn có thể dễ dàng chạm tay hoặc vuốt ve chúng.
Câu 5 trang 125: Theo em, vì sao bài đọc có tên là Bồ câu hiếu khách?
Phương pháp:
Em đọc đoạn văn cuối bài và suy nghĩ trả lời theo ý kiến của riêng mình.
Trả lời:
Vì bồ câu ở đây rất dạn người, khi khách chạm vào chúng thân thiện đáp lại bằng cách đậu trên tay, trên vai và dừng lại xung quanh bạn như lưu luyến.
2. Nói 1 - 2 câu
a. Thể hiện tình cảm, cảm xúc của em với những chú chim bồ câu ở quảng trường Đu – ô – mô.
b. Về những việc cần làm để bảo vệ những chú chim
Phương pháp:
a. Em sử dụng các từ ngữ thể hiện cảm xúc, tình cảm để nói 1 – 2 câu: yêu, thích, quý mến,…
b. Em sẽ làm gì để bảo vệ các chú chim không bị mất dần đi hay tuyệt chủng?
Trả lời:
a. Những chú chim trông thật đáng yêu!
Chim bồ câu ở đây hiếu khách quá!
b. Chúng ta không được bắn hay giết hại chim!
Chúng ta không được dọa chim sợ!
Giaibaitap.me
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 126 tập 2 Chân trời sáng tạo. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 126 tập 2 Chân trời sáng tạo. Nói về lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe dựa vào gợi ý. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 127 tập 2 Chân trời sáng tạo. Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng. Ngôi nhà của cá có những gì đặc biệt? Tìm từ ngữ miêu tả vẻ độc đáo của những con vật sau. Cá mực, ốc, rong được miêu tả thế nào?
Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 128 tập 2 Chân trời sáng tạo. Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng. Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ trống: