Bài 34 trang 207 SGK giải tích 12 nâng cao
Cho số phức \({\rm{w}} = - {1 \over 2}\left( {1 + i\sqrt 3 } \right)\). Tìm các số nguyên dương n để \({{\rm{w}}^n}\) là số thực. Hỏi có chăng một số nguyên dương m để \({{\rm{w}}^m}\) là số ảo?
Giải
Ta có: \(\rm{w} = - {1 \over 2} - {{\sqrt 3 } \over 2}i = \cos {{4\pi } \over 3} + i\sin {{4\pi } \over 3}\)
Suy ra \({\rm{w}^n} = \cos {{4\pi n} \over 3} + i\sin {{4\pi n} \over 3}\)
\({\omega ^n}\) là số thực \( \Leftrightarrow \sin {{4n\pi } \over 3} = 0 \Leftrightarrow {{4n\pi } \over 3} = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb Z} \right)\)
\( \Leftrightarrow 4n = 3k \Leftrightarrow n\) chia hết cho 3 (n nguyên dương)
\({\rm{w} ^m}\) (m nguyên dương) là số ảo \( \Leftrightarrow \cos {{4m\pi } \over 3} = 0 \Leftrightarrow {{4m\pi } \over 3} = {\pi \over 2} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb Z} \right)\)
\( \Leftrightarrow 8m = 6k + 3\) (vô lí vì vế trái chẵn, vế phải lẻ).
Vậy không có số nguyên dương m để \({\rm{w} ^m}\) là số ảo.
Bài 35 trang 207 SGK giải tích 12 nâng cao
Viết dạng lượng giác của số phức z và của các căn bậc hai của z cho mỗi mỗi trường hợp sau:
a) \(\left| z \right| = 3\) và một acgumen của iz là \({{5\pi } \over 4};\)
b) \(\left| z \right| = {1 \over 3}\) và một acgumen của \({{\overline z } \over {1 + i}}\) là \( - {{3\pi } \over 4}.\)
Giải
a) Ta có \(i = \cos {\pi \over 2} + i\sin {\pi \over 2}\) nên acgumen của i là \({\pi \over 2}\). Một acgumen của \(z = {{iz} \over i}\) là \({{5\pi } \over 4} - {\pi \over 2} = {{3\pi } \over 4}\)
Vậy \(z = 3\left( {\cos {{3\pi } \over 4} + i\sin {{3\pi } \over 4}} \right)\), từ đó dạng lượng giác của các căn bậc hai của z là \(\sqrt 3 \left( {\cos {{3\pi } \over 8} + i\sin {{3\pi } \over 8}} \right)\) và \(-\sqrt 3 \left( {\cos {{3\pi } \over 8} + i\sin {{3\pi } \over 8}} \right)\)
\(=\sqrt 3 \left( {\cos {{11\pi } \over 8} + i\sin {{11\pi } \over 8}} \right)\).
b) Gọi \(\varphi \) là acgumen của z là -\(\varphi \) là một acgumen của \(\overline z \)
\(1 + i = \sqrt 2 \left( {{1 \over {\sqrt 2 }} + {1 \over {\sqrt 2 }}i} \right) = \sqrt 2 \left( {\cos {\pi \over 4} + i\sin {\pi \over 4}} \right)\) có một acgumen là \({\pi \over 4}\) nên một acgumen của \({{\overline z } \over {1 + i}}\) là \( - \varphi - {\pi \over 4}\). Theo đề bài ta có:
\( - \varphi - {\pi \over 4} =- {{3\pi } \over 4} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb Z} \right) \)
\(\Rightarrow \varphi = {\pi \over 2} + k2\pi \,\,\left( {k \in\mathbb Z} \right)\)
Vậy \(z = {1 \over 3}\left( {\cos {\pi \over 2} + i\sin {\pi \over 2}} \right)\)
Dạng lượng giác của căn bậc hai của z là:
\({1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {\pi \over 4} + i\sin {\pi \over 4}} \right)\) và \( - {1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {\pi \over 4} + i\sin {\pi \over 4}} \right) = {1 \over {\sqrt 3 }}\left( {\cos {{5\pi } \over 4} + i\sin {{5\pi } \over 4}} \right)\)
Bài 36 trang 207 SGK giải tích 12 nâng cao
Viết dạng lượng giác của các số phức sau:
a) \(1 - i\tan {\pi \over 5}\)
\(b)\,\tan {{5\pi } \over 8} + i;\)
\(c){\mkern 1mu} 1 - \cos \varphi - i\sin \varphi {\mkern 1mu} \left( {\varphi \in\mathbb R,{\mkern 1mu} \varphi \ne k2\pi ,{\mkern 1mu} k \in\mathbb Z} \right){\rm{ }}\)
Giải
\(a)\,1 - i\tan {\pi \over 5} = 1 - i{{\sin {\pi \over 5}} \over {\cos {\pi \over 5}}} \)
\(= {1 \over {\cos {\pi \over 5}}}\left( {\cos {\pi \over 5} - i\sin {\pi \over 5}} \right) \)
\(= {1 \over {\cos {\pi \over 5}}}\left[ {\cos \left( { - {\pi \over 5}} \right) + i\sin \left( { - {\pi \over 5}} \right)} \right]\)
\(b)\,\tan {{5\pi } \over 8} + i = {{ - 1} \over {\cos {{5\pi } \over 8}}}\left( { - \sin {{5\pi } \over 8} - i\cos {{5\pi } \over 8}} \right)\)(để ý rằng \(\cos {{5\pi } \over 8} < 0\))
\( = {1 \over {\cos {{3\pi } \over 8}}}\left( -{\cos {\pi \over 8} + i\sin {\pi \over 8}} \right) \)
\(= {1 \over {\cos {{3\pi } \over 8}}}\left( {\cos {{7\pi } \over 8} + i\sin {{7\pi } \over 8}} \right)\)
\(c)\,\,1 - \cos \varphi - i\sin \varphi = 2\sin^2 {\varphi \over 2} - 2i\sin {\varphi \over 2}\cos {\varphi \over 2}\)
\(= 2\sin {\varphi \over 2}\left[ {\sin {\varphi \over 2} - i\cos {\varphi \over 2}} \right]\)
Khi \(\sin {\varphi \over 2} > 0\) thì
\(\,1 - \cos \varphi - i\sin \varphi \)
\(= \left( {2\sin {\varphi \over 2}} \right)\left[ {\cos \left( {{\varphi \over 2} - {\pi \over 2}} \right) +i\sin\left( {{\varphi \over 2} - {\pi \over 2}} \right)} \right]\) là dạng lượng giác cần tìm.
Khi \(\sin {\varphi \over 2} < 0\) thì
\(\,1 - \cos \varphi - i\sin \varphi \)
\(= \left( { - 2\sin {\varphi \over 2}} \right)\left[ {\cos \left( {{\varphi \over 2} + {\pi \over 2}} \right) + i\sin \left( {{\varphi \over 2} + {\pi \over 2}} \right)} \right]\) là dạng lượng giác cần tìm.
Còn khi \(\sin {\varphi \over 2} = 0\) thì \(\,\,1 - \cos \varphi - i\sin \varphi = 0 = 0\left( {\cos \alpha + i\sin \alpha } \right)\,\,(\alpha \in\mathbb R\)tùy ý).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 208, 209 ôn tập chương IV - Số phức SGK Giải tích 12 Nâng cao. Câu 37: Tìm phần thực và phần ảo của mỗi số phức sau:...
Giải bài tập trang 209 ôn tập chương IV - Số phức SGK Giải tích 12 Nâng cao. Câu 40: Xét các số phức...
Giải bài tập trang 210, 211 ôn tập chương IV- Số phức SGK Giải tích 12 Nâng cao. Câu 43: Phần thực của...
Giải bài tập trang 7 bài 1 khái niệm về khối đa diện SGK Hình học 12 Nâng cao. Câu 1: Chứng minh rằng nếu khối đa diện có các mặt là tam giác thì số mặt phải là số chẵn. Hãy chỉ ra những khối đa diện như thế với số mặt bằng 4, 6, 8, 10.