Bài 40 trang 209 SGK giải tích 12 nâng cao
Xét các số phức: \({z_1} = \sqrt 6 - i\sqrt 2 ;\,\,{z_2} = - 2 - 2i;\,\,\,{z_3} = {{{z_1}} \over {{z_2}}}\)
a) Viết \({z_1};\,{z_2};\,{z_3}\) dưới dạng lượng giác;
b) Từ câu a) hãy tính \(\cos {{7\pi } \over {12}}\) và \(\sin {{7\pi } \over {12}}\).
Giải
\(\eqalign{ & a)\;\;z_1=\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - i} \right) \cr&= 2\sqrt 2 \left[ {\cos \left( { - {\pi \over 6}} \right) + i\sin \left( { - {\pi \over 6}} \right)} \right], \cr & {z_2} = 2\left( { - 1 - i} \right)\cr& = 2\sqrt 2 \left[ {\cos \left( { - {{3\pi } \over 4}} \right) + i\sin \left( { - {{3\pi } \over 4}} \right)} \right], \cr & {z_3} = {{{z_1}} \over {{z_2}}} = \cos \left( { - {\pi \over 6} + {{3\pi } \over 4}} \right) + i\sin \left( { - {\pi \over 6} + {{3\pi } \over 4}} \right)\cr& = \cos \left( {{{7\pi } \over {12}}} \right) + i\sin \left( {{{7\pi } \over {12}}} \right) \cr} \)
b) Mặt khác
\({{{z_1}} \over {{z_2}}} = {{\sqrt 6 - i\sqrt 2 } \over { - 2 - 2i}} = {{\left( {\sqrt 6 - i\sqrt 2 } \right)\left( { - 2 + 2i} \right)} \over 8}\)
\(= {{ - \sqrt 6 + \sqrt 2 } \over 4} + {{\sqrt 6 + \sqrt 2 } \over 4}i\) nên so sánh với kết quả câu a), suy ra:
\(\cos {{7\pi } \over {12}} = {{ - \sqrt 6 + \sqrt 2 } \over 4};\,\sin {{7\pi } \over {12}} = {{\sqrt 6 + \sqrt 2 } \over 4}\)
Bài 41 trang 209 SGK giải tích 12 nâng cao
Cho \(z = \left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 } \right) + i\left( {\sqrt 6 - \sqrt 2 } \right)\)
a) Viết \({z^2}\) dưới dạng đại số và dưới dạng lượng giác;
b) Từ câu a), hãy suy ra dạng lượng giác của z.
Giải
\(\eqalign{ & a)\,{z^2} = {\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 6 - \sqrt 2 } \right)^2} \cr&+ 2i\left( {\sqrt 6 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 6 - \sqrt 2 } \right) \cr & = 4\sqrt {12} + 2i\left( {6 - 2} \right) = 8\sqrt 3 + 8i \cr&= 16\left( {\cos {\pi \over 6}+i\sin {\pi \over 6}} \right) \cr} \)
b) Theo ứng dụng 2 của công thức Moa – vrơ, để ý rằng phần thực và phần ảo của z đều dương, suy ra \(z = 4\left( {\cos {\pi \over {12}} + i\sin {\pi \over {12}}} \right)\)
Bài 42 trang 209 SGK giải tích 12 nâng cao
a) Bằng cách biểu diễn hình học các số phức 2 + i và 3 + i, hãy chứng minh rằng nếu \(\tan a = {1 \over 2},\,\tan b = {1 \over 3}\)với \(a,b \in \left( {0;{\pi \over 2}} \right)\) thì \(a + b = {\pi \over 4}\).
b) Bằng cách biển diễn hình học các số phức 2 + i, 5+ i và 8 + i, hãy chứng minh rằng nếu \(\tan a = {1 \over 2},\,\tan b = {1 \over 5},\,\tan c = {1 \over 8}\) với \(a,b,c \in \left( {0;{\pi \over 2}} \right)\) thì \(a + b + c = {\pi \over 4}\).
Giải
a) Biểu diễn hình học \(2 + i, 3 + i\) theo thứ tự bới M và N trong mặt phẳng phức
ta có: \(\tan \left( {Ox,\,OM} \right) = {1 \over 2} = \tan a\)
\(\tan \left( {Ox,\,ON} \right) = {1 \over 3} = \tan b\)
Xét \(z.z' = (2 + i).(3 + i) = 5(1 + i) \)
\(= 5\sqrt 2 \left( {\cos {\pi \over 4} + i\sin {\pi \over 4}} \right)\)
Số \(zz'\) có acgumen là \({{\pi \over 4}}\), suy ra \(a + b = {\pi \over 4}\)
b)
\({z_1} = 2 + i\) có một acgumen là a với \(\tan a = {1 \over 2}\)
\({z_2} = 5 + i\) có một acgumen là b với \(\tan b = {1 \over 5}\)
\({z_3} = 8 + i\) có một acgumen là c với \(\tan c = {1 \over 8}\)
Xét \(z = {z_1}{z_2}{z_3} = \left( {2 + i} \right)\left( {5 + i} \right)\left( {8 + i} \right) = 65\left( {1 + i} \right)\)
\(\,\,\, = 65\sqrt 2 \left( {{{\sqrt 2 } \over 2} + i{{\sqrt 2 } \over 2}} \right) = 65\sqrt 2 \left( {\cos {\pi \over 4} + i\sin {\pi \over 4}} \right)\)
\(z\) có acgumen là \({\pi \over 4}\), suy ra \(a + b + c = {\pi \over 4}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 210, 211 ôn tập chương IV- Số phức SGK Giải tích 12 Nâng cao. Câu 43: Phần thực của...
Giải bài tập trang 7 bài 1 khái niệm về khối đa diện SGK Hình học 12 Nâng cao. Câu 1: Chứng minh rằng nếu khối đa diện có các mặt là tam giác thì số mặt phải là số chẵn. Hãy chỉ ra những khối đa diện như thế với số mặt bằng 4, 6, 8, 10.
Giải bài tập trang 15 bài 2 phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện SGK Hình học 12 Nâng cao. Câu 6: Gọi Đ là phép đối xứng qua mặt phẳng (P) và a là một đường thẳng nào đó...
Giải bài tập trang 20 bài 3 phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện, các khối đa diện đều SGK Hình học 12 Nâng cao. Câu 11: Chứng minh rằng phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành một đường thẳng song song...