Bài 4 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Một hình lục giác đều ABCDEF (các đỉnh lấy theo thứ tự đó và ngược chiều quay của kim đồng hồ) nội tiếp trong đường tròn tâm O. Tính số bằng rađian của các cung lượng giác: cung AB, AC, AD, AE, AF.
Gợi ý làm bài
(h.63)
Sđ cung \(AB = {\pi \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)
Sđ cung \(AC = {{2\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)
Sđ cung \(A{\rm{D}} = \pi + k2\pi ,k \in Z\)
Sđ cung \(A{\rm{E}} = {{4\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)
Sđ cung \(AF = {{5\pi } \over 3} + k2\pi ,k \in Z\)
Bài 5 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số
Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm.
Gợi ý làm bài
Ta có Sđ cung \(AB = 15 + k2\pi ,k \in Z\)
\(15 + k2\pi < 0 \Leftrightarrow k < - {{15} \over {2\pi }}\)
Vậy với k = -3 ta được cung AB có số đo âm lớn nhất là \(15 - 6\pi \)
Bài 6 trang 182 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm số x \((0 \le x \le 2\pi )\) và số nguyên k sao cho \(a = x + k2\pi \) trong các trường hợp
a) \(a = 12,4\pi \);
b) \(a = - {9 \over 5}\pi \);
c) \(a = {{13} \over 4}\pi \).
Gợi ý làm bài
Đáp số:
a) \(x = 0,4\pi ;k = 6\);
b) \(x = {\pi \over 5};k = - 1\);
c) \(x = {{5\pi } \over 4};k = 1\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 189 bài 2 giá trị lượng giác của một cung Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 7: Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau...
Giải bài tập trang 189 bài 2 giá trị lượng giác của một cung Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 10: Tính...
Giải bài tập trang 190 bài 2 giá trị lượng giác của một cung Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 13: Hãy tính theo m...
Giải bài tập trang 193 bài 3 công thức lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 16: Tính...