Bài 13 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Cho \(\tan \alpha + \cos \alpha = m\), hãy tính theo m
a) \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \)
b) \({\tan ^3}\alpha + {\cot ^3}\alpha \)
Gợi ý làm bài
a)
\(\eqalign{
& {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \cr
& = {(\tan \alpha + \cot \alpha )^2} - 2\tan \alpha \cot \alpha = {m^2} - 2 \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& {\tan ^3}\alpha + {\cot ^3}\alpha \cr
& = (\tan \alpha + \cot \alpha )({\tan ^2}\alpha - \tan \alpha \cot \alpha + {\cot ^2}\alpha ) \cr
& = m({m^2} - 3) \cr} \)
Bài 14 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Không dùng bảng số và máy tính, rút gọn các biểu thức
a) \(A = \tan {18^0}\tan {288^0} + \sin {32^0}\sin {148^0} - \sin {302^0}\sin {122^0}\)
b) \(B = {{1 + {{\sin }^4}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha } \over {1 - {{\sin }^6}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^6}\alpha }}\)
Gợi ý làm bài
a)
\(A = \tan ({90^0} - {72^0})\tan ({360^0} - {72^0}) + \sin {32^0}\sin ({180^0} - {32^0}) - \sin ({360^0} - {58^0})\sin ({180^0} - {58^0})\)
\(\eqalign{
& \cot {72^0}( - \tan {72^0}) + {\sin ^2}{32^0} + {\sin ^2}{58^0} \cr
& = - 1 + {\sin ^2}{32^0} + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}{32^0} \cr
& = - 1 + 1 = 0 \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& B = {{1 + ({{\sin }^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha )(si{n^2}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha )} \over {1 - ({{\sin }^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha )({{\sin }^4}\alpha - {{\sin }^2}\alpha c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha )}} \cr
& = {{1 + {{\sin }^2}\alpha - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha } \over {1 - {\rm{[}}{{({{\sin }^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha )}^2} - 3{{\sin }^2}\alpha c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha }} \cr
& = {{3{{\sin }^2}\alpha } \over {3{{\sin }^2}\alpha c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\alpha }} = {2 \over 3}(1 + {\tan ^2}\alpha ) \cr} \)
Bài 15 trang 190 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Chứng minh rằng với mọi \(\alpha \) làm cho biểu thức \({{\sin \alpha + \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }}\) có nghĩa, biểu thức đó không thể là một số âm.
Gợi ý làm bài
Ta có:
\(\eqalign{
& {{\sin \alpha + \tan \alpha } \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + cot}}\alpha }} = {{\sin \alpha (1 + {1 \over {{\rm{cos}}\alpha }})} \over {{\rm{cos}}\alpha {\rm{(1 + }}{1 \over {\sin \alpha }})}} \cr
& = {{{{\sin }^2}\alpha (1 + c{\rm{os}}\alpha {\rm{)}}} \over {{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha (1 + \sin \alpha )}} \cr} \)
Vì \(1 + c{\rm{os}}\alpha \ge {\rm{0}}\) và \(1 + \sin \alpha \ge {\rm{0}}\) cho nên biểu thức đã cho không thể có giá trị là một số âm.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 193 bài 3 công thức lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 16: Tính...
Giải bài tập trang 194 bài 3 công thức lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 19: Chứng minh rằng các biểu thức sau là những hằng số không phụ thuộc...
Giải bài tập trang 195 bài ôn tập chương VI Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 23: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng, đẳng thức nào sai?...
Giải bài tập trang 195, 196 bài ôn tập chương VI Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 27: Hãy xác định dấu của các tích (không dùng bảng số và máy tính)...