Bài 35 trang 66 SGK Hình học 10 nâng cao
Bài 35. Giải tam giác \(ABC\), biết
a) \(a = 14,\,\,b = 18,\,\,c = 20\);
b) \(a = 6,\,\,b = 7,3,\,\,c = 4,8\);
c) \(a = 4,\,\,b = 5,\,\,c = 7\)
Hướng dẫn trả lời
a) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} - {a^2}} \over {2bc}} = {{{{18}^2} + {{20}^2} - {{14}^2}} \over {2.18.20}} \approx 0,73 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} - {b^2}} \over {2ac}} = {{{{14}^2} + {{20}^2} - {{18}^2}} \over {2.14.20}} \approx 0,49 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {43^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {61^0}\,,\,\,\widehat C \approx {76^0}. \cr} \)
b) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} - {a^2}} \over {2bc}} = {{{{(7,3)}^2} + {{(4,8)}^2} - {6^2}} \over {2.(7,3).(4.8)}} \approx 0,58 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} - {b^2}} \over {2ac}} = {{{6^2} + {{(4,8)}^2} - {{(7,3)}^2}} \over {2.6.(4,8)}} \approx 0,1 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {55^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {85^0}\,,\,\,\widehat C \approx {40^0}. \cr} \)
c) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} - {a^2}} \over {2bc}} = {{{5^2} + {7^2} - {4^2}} \over {2.5.7}} \approx 0,83 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} - {b^2}} \over {2ac}} = {{{4^2} + {7^2} - {5^2}} \over {2.4.7}} \approx 0,71 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {34^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {44^0}\,,\,\,\widehat C \approx {102^0}. \cr} \)
Bài 36 trang 66 SGK Hình học 10 nâng cao
Bài 36. Biết hai lực cùng tác dụng vào một vật và tạo với nhau góc \({40^0}\). Cường độ của hai lực đó là \(3N\) và \(4N\). Tính cường độ của lực tổng hợp.
Hướng dẫn trả lời
Theo quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành \(AOBC\) thì \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \).
Ta có \(\widehat {OBC} = {180^0} - {40^0} = {140^0}\) (Theo tính chất hình bình hành)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(OBC\). Ta có
\(\eqalign{
& O{C^2} = O{B^2} + B{C^2} - 2OB.BC.\cos \widehat {OBC} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {4^2} - 2.3.4.\cos {140^0} \approx 43,4 \cr
& \Rightarrow \,\,OC \approx 6,6 \cr} \)
Vậy cường độ của lực tổng hợp là \(6,6N\).
Bài 37 trang 67 SGK Hình học 10 nâng cao
Bài 37. Từ vị trí \(A\) người ta quan sát một cây cao (h.61)
Biết \(AH = 4\,m,\,HB = 20\,m,\,\widehat {BAC} = {45^0}\). Tính chiều cao của cây.
Hướng dẫn trả lời
Tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) nên \(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {4^2} + {20^2} = 416\)
\(\eqalign{
& \Rightarrow AB \approx 20,4 \cr
& \tan \widehat {BAH} = {{HB} \over {HA}} = {{20} \over 4} = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BAH} \approx 78,{7^0} \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {HAC} \approx 78,{7^0} + {45^0} \approx 123,{7^0} \cr}\)
\(\eqalign{
& \widehat {HAB} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \widehat {ABC} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \Rightarrow \widehat {HAB} = \widehat {ABC} \cr
& \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^0} - \widehat {BAC} - \widehat {ABC} = {180^0} - \widehat {HAC} \cr} \)
\(\Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BCA} \approx {180^0} - 123,{7^0} = 56,{3^0}.\)
Ta có \({{BC} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0}}} = {{AB} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}\)
\(\Rightarrow \,\,BC = {{20,4} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0} \approx 17,4\)
Vậy cây cao \(17,4\) m.
Bài 38 trang 67 SGK Hình học 10 nâng cao
Bài 38. Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao \(5 m\). Từ vị trí quan sát \(A\) cao \(7 m\) so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh \(B\) và chân \(C\) của cột ăng-ten dưới góc \({50^0}\) và \({40^0}\) so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà (h.62).
Hướng dẫn trả lời
Đặt \(CD = x\), ta có
\(\eqalign{
& \tan {40^0} = {x \over {AD}}\,\,;\,\,\tan {50^0} = {BD\over {AD}} = {{x + 5} \over {AD}} \cr
& \Rightarrow \,\,{{x + 5} \over x} = {{\tan {{50}^0}} \over {\tan {{40}^0}}} \approx 1,42 \cr
& \Rightarrow \,\,0,42x = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,x = 11,9 \cr} \)
Vậy chiều cao tòa nhà là \(HC = HD + DC = 7 + 11,9 = 18,9\) m.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 69, 70 bài ôn tập chương II tích vô hướng của hai vecto và ứng dụng SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 1: Chứng minh các công thức sau...
Giải bài tập trang 70 bài ôn tập chương II tích vô hướng của hai vecto và ứng dụng SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 5: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi N là trung điểm của CD, M là điểm trên AC sao cho ...
Giải bài tập trang 70, 71 bài ôn tập chương II tích vô hướng của hai vecto và ứng dụng SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 9: Tính diện tích S, chiều cao...
Giải bài tập trang 71 bài tập trắc nghiệm chương II SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 1: Giá trị sau bằng bao nhiêu ?...