Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Toán 10

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giải bài tập trang 162 bài đề toán tổng hợp chương III phần hình học Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10. Câu 3.46: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(2;1)...

Bài 3.46 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(2;1).

a) Lập phương trình đường tròn (C) tiếp xúc với đường thẳng  d: x - y - 1 = 0 tại M(2;1) và có tâm nằm trên đường thẳng  d' :x - 2y - 6 = 0

b) Lập phương trình tiếp tuyến với  (C)  biết rằng tiếp tuyến này vuông góc với đường thẳng m: x - y + 3 = 0

Gợi ý làm bài

a) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M và vuông góc với d có phương trình \(\Delta :x + y + C = 0\). \(\Delta \) qua M nên C = -3. Vậy \(\Delta :x + y - 3 = 0\)

Tọa độ tâm I của đường tròn (C)  là nghiệm của hệ:

\(\left\{ \matrix{
x + y - 3 = 0 \hfill \cr
x - 2y - 6 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 4 \hfill \cr
y = - 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow I(4; - 1).\)

Bán kính \(R = IM = 2\sqrt 2 \)

Phương trình đường tròn cần tìm có tâm I(4;-1) và có bán kính \(R = 2\sqrt 2 \) là:

\({(x - 4)^2} + {(y + 1)^2} = 8.\)

b) Đường thẳng m: x - y + 3 = 0 Tiếp tuyến \(\Delta '\) với (C) vuông góc với đường thẳng m nên \(\Delta '\) có phương trình : x + y + c = 0

\(\Delta '\) là tiếp tuyến với (C)  \( \Leftrightarrow d\left[ {I;\Delta '} \right] = R\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow d\left[ {I;\Delta '} \right] = R \cr
& \Leftrightarrow {{\left| {4 - 1 + c} \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
c = 1 \hfill \cr
c = - 7 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy có hai tiếp tuyến với (C) thỏa mãn yêu cầu bài toán có phương trình là : 

\(\left[ \matrix{
\Delta {'_1}:x + y + 1 = 0 \hfill \cr
\Delta {'_2}:x + y - 7 = 0 \hfill \cr} \right.\)

 


Bài 3.47 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10

Viết phương trình đường tròn (C) biết rằng (C)  đi qua A(1;-6) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :2x + y + 1 = 0\) tại B( - 2;3).

Gợi ý làm bài

Gọi I(a;b) là tâm của (C).

\(\eqalign{
& \overrightarrow {AI} = (a - 1;b + 6); \cr
& \,\overrightarrow {BI} = (a + 2;b - 3)\,; \cr
& \,{\overrightarrow u _\Delta } = ( - 1;2) \cr} \)

là vectơ chỉ phương của \(\Delta \)

Ta có : IA = IB = R và 

\(IB \bot \Delta \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
A{I^2} = B{I^2} \hfill \cr
{\overrightarrow u _\Delta }.\overrightarrow {BI} = 0 \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{(a - 1)^2} + {(b + 6)^2} = {(a + 2)^2} + {(b - 3)^2} \hfill \cr
- 1.(a + 2) + 2.(b - 3) = 0 \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
6a - 18b = 24 \hfill \cr
- a + 2b = 8 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a = - 32 \hfill \cr
b = - 12 \hfill \cr} \right.\)

Khi đó \({R^2} = A{I^2} = {( - 33)^2} + {( - 6)^2} = 1125\)

Vậy (C) : \({(x + 32)^2} + {(y + 12)^2} = 1125\)

 


Bài 3.48 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10

Cho đường tròn  (C) : \({x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 12 = 0.\)

a) Tìm tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn  (C)  ;

b) Viết phương trình tiếp tuyến  của đườn tròn (C) biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 5x + 12y + 2012 = 0.

Gợi ý làm bài

a) (C) có tâm I(3;-1) và R = 5.

b) Tiếp tuyến \(\Delta \) song song với d \( \Rightarrow \Delta :5x + 12y + c = 0\,(c \ne 2012)\)

\(\Delta \) tiếp xúc với (C) \( \Leftrightarrow d(I;\Delta ) = R\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {{\left| {5.3 + 12.( - 2) + c} \right|} \over {\sqrt {{5^2} + {{12}^2}} }} = 5 \cr
& \Leftrightarrow \left| {c - 9} \right| = 65 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
c = 74 \hfill \cr
c = - 56 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy \(\Delta :5x + 12y + 74 = 0\) hay \(\Delta :5x + 12y - 56 = 0.\)

 


Bài 3.49 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10

Cho elip (E): \({{{x^2}} \over {64}} + {{{y^2}} \over {48}} = 1.\)

Tìm tọa độ những điểm M trên (E) sao cho : \(M{F_1} + 2M{F_2} = 26\)

Gợi ý làm bài

Ta có \(a = 8\,;\,b = 4\sqrt 3 \,;\,c = 4\,;\,{c \over a} = {1 \over 2}\,.\)

\(\eqalign{
& M(x;y) \in (E) \Leftrightarrow {{{x^2}} \over {64}} + {{{y^2}} \over {48}} = 1\,\,\,(1)\,\,; \cr
& \,{F_1}M = 8 + {x \over 2};\,{F_2}M = 8 - {x \over 2}. \cr} \)

Theo giả thiết ta có: 

\(\eqalign{
& 8 + {x \over 2} + 2\left( {8 - {x \over 2}} \right) = 26 \cr
& \Leftrightarrow 24 - {x \over 2} = 26 \Leftrightarrow x = - 4. \cr} \)

Thay vào (1) ta được:

\({{16} \over {64}} = {{{y^2}} \over {48}} = 1 \Leftrightarrow {y^2} = 36 \Leftrightarrow y =  \pm 6.\)

Vậy \(M( - 4; \pm 6).\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác