Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Toán 10

CHƯƠNG VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Giải bài tập trang 195, 196 bài ôn tập chương VI Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 27: Hãy xác định dấu của các tích (không dùng bảng số và máy tính)...

Bài 27 trang 195 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Hãy xác định dấu của các tích (không dùng bảng số và máy tính)

a) \(\sin {110^0}cos{130^0}tan{30^0}\cot {320^0}\)

b) \(\sin ( - {50^0})\tan {170^0}{\rm{cos}}( - {91^0})\sin {530^0}\)

Gợi ý làm bài

a) Ta có: \(\sin {110^0} > 0;cos{130^0} < 0;tan{30^0} > 0;\cot {320^0} < 0\), do đó tích của chúng dương.

b) \(\sin ( - {50^0}) < 0;\tan {170^0}{\rm{ < 0;cos}}( - {91^0}) < 0;\sin {530^0} > 0\), do đó tích của chúng âm

 


Bài 28 trang 195 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho tam giác ABC. Hỏi tổng \(\sin A + \sin B + \sin C\) âm hay dương?

Gợi ý làm bài

Vì các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) là góc trong tam giác ABC nên sinA > 0, sinB >0, sinC >0.

Do đó sinA + sinB + sinC > 0.

 


Bài 29 trang 195 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Tính các giá trị lượng giác của cung \(\alpha \) biết

a) \(\sin \alpha  = 0,6\) khi \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2}\)

b) \({\rm{cos}}\alpha  =  - 0,7\) khi \({\pi  \over 2} < \alpha  < \pi \)

c) \(\tan \alpha  = 2\) khi \(\pi  < \alpha  < {{3\pi } \over 2}\)

d) \(\cot \alpha  =  - 3\) khi \({{3\pi } \over 2} < \alpha  < 2\pi \)

Gợi ý làm bài

a) \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2} =  > \cos \alpha  > 0\), do đó

\(\cos \alpha  = \sqrt {1 - si{n^2}\alpha }  = \sqrt {1 - 0,36}  = \sqrt {0,64}  = 0,8\)

=> \(\tan \alpha  = {3 \over 4},\cot \alpha  = {4 \over 3}\)

b) \({\pi  \over 2} < \alpha  < \pi  =  > \sin \alpha  > 0\), do đó

\(\sin \alpha  = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha }  = \sqrt {1 - 0,49}  = \sqrt {0,51}  \approx 0,71\)

Suy ra: \(\tan \alpha  =  - {{0,7} \over {0,71}} \approx  - 0,98,\cot \alpha  \approx  - 1,01\)

c) \(\pi  < \alpha  < {{3\pi } \over 2} =  > \cos \alpha  < 0\), do đó

\(\eqalign{
& \cos \alpha = - {1 \over {\sqrt {1 + {{\tan }^2}\alpha } }} = - {1 \over {\sqrt 5 }} = - {{\sqrt 5 } \over 5}, \cr
& \sin \alpha = - {{2\sqrt 5 } \over 5},\cot \alpha = {1 \over 2} \cr} \)

d) \({{3\pi } \over 2} < \alpha  < 2\pi  =  > \sin \alpha  < 0\), do đó

\(\eqalign{
& \sin \alpha = - {1 \over {\sqrt {1 + {{\cot }^2}\alpha } }} = - {1 \over {\sqrt {10} }} = - {{\sqrt {10} } \over {10}}, \cr
& cos\alpha = {{3\sqrt {10} } \over {10}},tan\alpha = - {1 \over 3} \cr} \)

 


Bài 30 trang 196 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Chứng minh rằng

a) \(\sin ({270^0} - \alpha ) =  - c{\rm{os}}\alpha \)

b) \({\rm{cos}}({270^0} - \alpha ) =  - \sin \alpha \)

c) \(\sin ({270^0} + \alpha ) =  - c{\rm{os}}\alpha \)

d) \({\rm{cos}}({270^0} + \alpha ) = \sin \alpha \)

Gợi ý làm bài

a) \(\eqalign{
& \sin ({270^0} - \alpha ) = \sin ({360^0} - ({90^0} + \alpha ) \cr
& = - sin({90^0} + \alpha ) = - c{\rm{os}}\alpha \cr}\)

b) \(\eqalign{
& \cos ({270^0} - \alpha ) = \cos ({360^0} - ({90^0} + \alpha )) \cr
& = \cos ({90^0} + \alpha ) = - {\rm{sin}}\alpha \cr} \)

c) \(\eqalign{
& \sin ({270^0} + \alpha ) = \sin ({360^0} - ({90^0} - \alpha )) \cr
& = - \sin ({90^0} - \alpha ) = - c{\rm{os}}\alpha \cr} \)

d) \(\eqalign{
& {\rm{cos}}({270^0} + \alpha ) = \cos ({360^0} - ({90^0} - \alpha ) \cr
& = cos({90^0} - \alpha ) = \sin \alpha \cr} \)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác