Bài 1 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Xác định parabol $\(y = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau
a) Parabol nhận trục tung làm trục đối xứng và cắt đường thẳng \(y = {x \over 2}\) tại các điểm có hoành độ là -1 và \({3 \over 2}\)
b) Parabol đi qua gốc tọa độ và có đỉnh là điểm (1;2).
c) Parabol đi qua hai điểm A(-1; 2), B(2; 3) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Gợi ý làm bài
a) Vì đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng cho nên hàm số \(f(x) = a{x^2} + bx + c\) là hàm số chẵn, do đó
\(f(x) = a{x^2} + bx + c = a{x^2} - bx + c = f( - x),\forall x\)
Suy ra b = 0. Ta còn phải xác định a và c.
Vì parabol cắt đường thẳng \(y = {x \over 2}\) tại các điểm có hoành độ -1 và \({3 \over 2}\) nên nó đi qua các điểm
\(( - 1; - {1 \over 2})\) và \(({3 \over 2};{3 \over 4})\)
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
a + c = - {1 \over 2} \hfill \cr
{{9a} \over 4} + c = {3 \over 4} \hfill \cr} \right.\)
Giải hệ phương trình trên ta được \(a = 1,c = - {3 \over 2}\)
Parabol phải tìm là \(y = x{}^2 - {3 \over 2}\)
b) Vì parabol đi qua (0;0) nên y(0) = c = 0.
Do parabol có đỉnh là (1 ; 2) nên
\(\left\{ \matrix{
- {b \over {2a}} = 1 \hfill \cr
- {\Delta \over {4a}} = 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2a + b = 0 \hfill \cr
{b^2} + 8a = 0 \hfill \cr} \right.\)
Giải hệ phương trình trên ta được a = -2, b = 4.
Parabol phải tìm là \(y = - 2{x^2} + 4x\)
c) \(a = - {1 \over 3},b = {2 \over 3},c = 3\)
Bài 2 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm các giá trị của k sao cho phương trình
\((k - 1){x^2} + (k + 4)x + k + 7 = 0\)
có các nghiệm bằng nhau.
Gợi ý làm bài
Phương trình \((k - 1)x_{}^2 + (k + 4)x + k + 7 = 0\) có các nghiệm bằng nhau
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \Delta = (k + 4)_{}^2 - 4(k - 1)(k + 7) = 0 \cr
& \Leftrightarrow - 3k_{}^2 - 16k + 44 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
k = 2 \hfill \cr
k = - {{22} \over 3} \hfill \cr} \right. \cr} \)
Bài 3 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Với những giá trị nào của a, hiệu giữa hai nghiệm của phương trình
\(2{x^2} - (a + 1)x + (a - 1) = 0\)
bằng tích của chúng?
Gợi ý làm bài
Ta có: \(\Delta = {(a + 1)^2} - 8(a - 1) = {a^2} + 2a + 1 - 8a + 8\)
\({a^2} - 6a + 9 = {(a - 3)^2} \ge 0\) nên phương trình đã cho có nghiệm
Xét \({({x_1} - {x_2})^2} = {({x_1} + {x_2})^2} - 4{x_1}{x_2} = x_1^2x_2^2\)
Hay \({\left( {{{a + 1} \over 2}} \right)^2} - 4.{{a - 1} \over 2} = {\left( {{{a - 1} \over 2}} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow - 4a + 8 = 0 \Leftrightarrow a = 2\)
Đáp số: a = 2
Bài 4 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình \(5{x^2} - kx + 1 = 0\) bằng 1.
Gợi ý làm bài
Cần có: \(\Delta = {k^2} - 20 > 0\)
Xét \({x_1} - {x_2} = ({x_1} + {x_2}) - 2{x_2} = 1 = > {k \over 5} - 2{x_2} = 1\)
Suy ra \({x_2} = {{k - 5} \over {10}},{x_2} = 1 + {x_1} = {{k + 5} \over {10}}\)
Do đó
\({x_1}{x_2} = {{k - 5} \over {10}}.{{k + 5} \over {10}} = {1 \over 5} \Leftrightarrow {k^2} = 45\)
Đáp số: \(k = \pm 3\sqrt 5 \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 214, 215 bài ôn tập cuối năm phần đại số Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 5: Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình..
Giải bài tập trang 215 bài ôn tập cuối năm phần đại số Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 9: Tìm các giá trị nguyên của k sao cho phương trình...
Giải bài tập trang 215, 216 bài ôn tập cuối năm phần đại số Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 13: Giải các hệ phương trình sau...
Giải bài tập trang 216, 217 bài ôn tập cuối năm phần đại số Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 17: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy hãy tìm tọa độ các đỉnh M, N của hình vuông AMBN...